Archive for category Lịch sử

Who experienced Ba Cang bombs?

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Ai quất bom Ba Càng?

Heiheihei các cô các cô.

Từng nếm đời họcsinh ngoanhiền XHCN, kinhtrải phận Độiviên Thiếuniên Tiềnphong Ông Cụ, Đoànviên Thanhniên Cộngsản Ông Cụ, vươnvươn Cháu Ông Cụ, cô nầu chưa nghe bom Ba Càng:

Huh?

Theo truyềnthuyết các cô được giáodỗ nămnăm thángtháng suốt 2/3 thếkỷ, bom Ba Càng là võkhí chủlực của Bộđội Bắn Đòm Quân Ông Cụ chống Bộđội Đếquốc Bọn Xâmlược và Bộđội Ngụyquyền Bọn Việtgian 194x.

Rite?

Trong mườngdung các cô, hẳn vưỡn bậpbùng hìnhmão các chú lính măngtơ Decembre 1946, thân khoác Trấnthủ trần quả trám, đầu chụp Calô đính sao vàng, và hehe, cổ nhấtkhoát phải đeo Khănquàng Son Tươi Thắm, ôm bom kiêudũng thế nài:

Who nut?

Các chú lính ôm bom ý không bị Sử gọi là Vệquốcquân hoặc Dukíchquân hoặc Việthồngquân như truyềnthống, mà gọi là Cảmtửquân, bởi người quất bom nhấtkhoát tèo cảmtử, thậmchí tèo trước khi dộng ông bom vầu mụctiêu hehe.

Ai bầy Lừa kháiniệm cảmtử? Ai cungcấp Lừa bom Ba Càng?

Đó lại là một câuchiện hồnnhiên.

Xuân 1946, lúc bới Tòa Đấu Xảo, Ông Cụ nhặt được gần trăm trái Ba Càng bọn Nhật Quânphiệt bỏ vương sau thấttrận WW2 (*).

Bọn Nhật phátchế Ba Càng nhằm đốichọi lựclượng tank mạnh ápđảo của bọn Mẽo mỗi lần hai bỏn tẩn taybo trong WW2.

Mang danh Bom, vì Ba Càng chẳng phải Mìn hay Đạn. Muốn Ba Càng nổ, người quất cần dộng ổng vầu mụctiêu, tỉdụ tank hay lôcốt, như đánh bom. Ba quả càng dài cỡ gang tay của Ba Càng chính là ba kíp nổ cơkhí tối thôthiển. Dộng phát. Bùm.

Tỉlệ thànhcông của Ba Càng là 100%, dù ổng nổ hay không, dưng hehe, tính về phía người quất. Hysanh 100%, đảmbảo. Còn tính về phía mụctiêu, hàhà, thànhcông không cao đến vậy.

Bọn Nhật chơi Ba Càng không bởi bỏn thiếu đồ kháng tank hĩuhiệu, mà bởi triếtlý chiếnđấu bỏn. Dồn bố mài đường cùng, bố mài khùng cho mài coi hehe. Ba Càng chẳng hiệuquả bằng chai xăng pha kếp quăng từ côngsự, dưng lũ cỡi tank hầuhết vãi mẹ dắm khi thấy cảmtửquân vác Ba Càng lao hùnghục hùnghục (**).

Và Ông Cụ quyết thànhlập Trungđoàn Cảmtửquân Thủđô. Biênchế 20 dõng. Tiêuchuẩn tuyểndụng: đẹpmã, độcthân, nhàgiầu càng tốt. Trăm bầnnông đã đăngký hehe. Ông Cụ quả bấthủ.

Dưng một vướnđề nhonhỏ bỗng nẩysinh. Ba Càng Japan quá nặng. Tận 9 kýlô, chưa kể cán. Riêng thuốc 3 ký. Vỏ 6 ký. Bom ý cõng thì ổn, chứ cầm đongđưa như thủpháo để làm hàng thì sức Lừa cóc kham nủi hehe.

Lốithoát Ba Càng Lừa thật hồnnhiên again. Ông Cụ hạlịnh moi mẹ thuốc khỏi bom hehehe thích nhế các cô nhế. Ba Càng 6 ký đem photo xinh nuột. Mời các cô chiêmbái mời mời.

Rốtcuộc, chẳng cảmtửquân Lừa nầu được hysanh vì tổquốc Đại Lừa.

Các cô cứ tra Sử kiểmchứng nhời Trung Tướng. Tại xứsở hàosảng triềnmiên Không thành Có, Một hóa Mười nầy, với cơvàn Tám Lê Văn, Giót Phan Đình, Sáu Võ Thị.., mà hehe, khuyết mẹ chân liệtsĩ quất Ba Càng. Thảm ru.

Thảm ru, hehe.

(@2010)

(*) Tòa Đấu Xảo: Nay là Cung Vănhóa Lừa Sô, Hànội Thủđô Vănvật.

(**) Kếp: Caosu non.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Họcsinh: (Học sinh).
– Ngoanhiền: (Ngoan hiền).
– Kinhtrải: (Kinh trải).
– Độiviên: (Đội viên).
– Thiếuniên: (Thiếu niên).
– Tiềnphong: (Tiền phong).
– Đoànviên: (Đoàn viên).
– Thanhniên: (Thanh niên).
– Cộngsản: (Cộng sản).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Truyềnthuyết: (Truyền thuyết).
– Giáodỗ: (Giáo dỗ).
– Nămnăm: (Năm năm).
– Thángtháng: (Tháng tháng).
– Thếkỷ: (Thế kỷ).
– Võkhí: (Võ khí).
– Chủlực: (Chủ lực).
– Bộđội: (Bộ đội).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Xâmlược: (Xâm lược).
– Ngụyquyền: (Ngụy quyền).
– Việtgian: (Việt gian).
– Mườngdung: (Mường dung).
– Bậpbùng: (Bập bùng).
– Hìnhmão: (Hình mão).
– Măngtơ: (Măng tơ).
– Trấnthủ: (Trấn thủ).
– Calô: (Ca-lô).
– Nhấtkhoát: (Nhất khoát).
– Khănquàng: (Khăn quàng).
– Kiêudũng: (Kiêu dũng).
– Vệquốcquân: (Vệ quốc quân).
– Dukíchquân: (Du kích quân).
– Việthồngquân: (Việt hồng quân).
– Truyềnthống: (Truyền thống).
– Cảmtửquân: (Cảm tử quân).
– Nhấtkhoát: (Nhất khoát).
– Cảmtử: (Cảm tử).
– Thậmchí: (Thậm chí).
– Mụctiêu: (Mục tiêu).
– Kháiniệm: (Khái niệm).
– Cungcấp: (Cung cấp).
– Câuchiện: (Câu chiện).
– Hồnnhiên: (Hồn nhiên).
– Quânphiệt: (Quân phiệt).
– Thấttrận: (Thất trận).
– Phátchế: (Phát chế).
– Đốichọi: (Đối chọi).
– Lựclượng: (Lực lượng).
– Ápđảo: (Áp đảo).
– Taybo: (Tay-bo).
– Lôcốt: (Lô-cốt).
– Cơkhí: (Cơ khí).
– Thôthiển: (Thô thiển).
– Tỉlệ: (Tỉ lệ).
– Thànhcông: (Thành công).
– Hysanh: (Hy sanh).
– Đảmbảo: (Đảm bảo).
– Mụctiêu: (Mục tiêu).
– Hĩuhiệu: (Hĩu hiệu, Hữu hiệu).
– Triếtlý: (Triết lý).
– Chiếnđấu: (Chiến đấu).
– Hiệuquả: (Hiệu quả).
– Hầuhết: (Hầu hết).
– Cảmtửquân: (Cảm tử quân).
– Hùnghục: (Hùng hục).
– Thànhlập: (Thành lập).
– Trungđoàn: (Trung đoàn).
– Cảmtửquân: (Cảm tử quân).
– Thủđô: (Thủ đô).
– Biênchế: (Biên chế).
– Tiêuchuẩn: (Tiêu chuẩn).
– Tuyểndụng: (Tuyển dụng).
– Đẹpmã: (Đẹp mã).
– Độcthân: (Độc thân).
– Nhàgiầu: (Nhà giầu).
– Bầnnông: (Bần nông).
– Đăngký: (Đăng ký).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Vướnđề: (Vướn đề).
– Nhonhỏ: (Nho nhỏ).
– Nẩysinh: (Nẩy sinh).
– Kýlô: (Ký-lô).
– Đongđưa: (Đong đưa).
– Thủpháo: (Thủ pháo).
– Lốithoát: (Lối thoát).
– Hồnnhiên: (Hồn nhiên).
– Hạlịnh: (Hạ lịnh).
– Chiêmbái: (Chiêm bái).
– Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
– Tổquốc: (Tổ quốc).
– Kiểmchứng: (Kiểm chứng).
– Xứsở: (Xứ sở).
– Hàosảng: (Hào sảng).
– Triềnmiên: (Triền miên).
– Cơvàn: (Cơ vàn).
– Liệtsĩ: (Liệt sĩ).
– Vănhóa: (Văn hóa).
– Vănvật: (Văn vật).
– Caosu: (Cao-su).

***



Bình luận về bài viết này

Rond point Puginier

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Bùngbinh Puginier

Vài năm một kỳ, Đức Cha Phao Lồ thuộc Hội Thừa Sai Ba Lê lại từ Pháp dẫn một đoàn giáodân Khoaitây qua Lừa chơi đủngđỉnh (*).

Cha Lồ sắp 90 tuổi, lênhkhênh vạmvỡ, nói tiếng Lừa choangchoảng hệt một Cụ Lừa Gộc với thổâm Trung Bộ rất nặng, lần nầu ghé Hà Nội cũng xin Giámmục cho Giảng Lễ một hai buổi tại Nhàthờ Nhớn, dù Ngài nghỉ hiu đã nhiều mùa (**).

Và lần nầu nhận Ban Lễ bởi Lồ, Trung Tướng cũng, thay vì khấn Amen, nói nửa Pháp nửa Mẽo, Pere, Trung Tướng greeting (***).

Và Lồ cũng, thay vì cười chúc, nói nửa Mẽo nửa Pháp, Son, comment ca va.

Lồ kể Ngài sống Lừa ngót 30 năm, loanhquanh miền lửakhói Quảng Trị, Thừa Thiên, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vươn Vươn, Vươn Vươn, tự thuở tóc mượt da trơn, và nhẽ nên Lừa Gộc như Năm Xanh Đắc Lộ nếu không dính Khủnghoảng 197x.

Tên Lồ là Puginier.

***

Puginier thì sao?

***

Puginier cũng là tên của Giámmục Lừa Bấthủ, Cha Phước Đàng Ngoài (****).

Cha Phước lặnlội Xứ Lừa 27 năm. Ngài chết Hà Nội luôn. Cốt vùi Hà Nội luôn.

Hai bẩy năm, Cha Phước xin đất công mua ruộng tư xây Nhàthờ Nhớn, Nhàthờ Nhỏ, Đạichủngviện, Tiểuchủngviện, bịnhviện St Paul, trường St Paul, hàng loạt Hotel Dieu Hà Nội Nam Định Bắc Ninh Vươn Vươn, tĩtã tĩtã (*****).

Chưa Lừa nầu dựng nhiều phúclợi bầnnông bằng Cha Phước ever, kểcả Chú Hỏa Hứa Bôn dư tiền nuôi trọn Sài Gòn ba thếkỷ.

*Nhàthờ Nhớn:

*Bịnhviện St Paul:

*Trường St Paul:

Dưng giátrị đám buildings phìnhiêu ý chả nhằmnhò cáchmạng tinhthần Cha Phước đổ xuống Lừa Tộc. Trong khuôn Ngài, Lừa dầndần khướctừ Kong Fuzi, tẩy răng đen, cưới một vợ, bớt nện con, biết trộmcắp là xấu, biết hiếpdâm là tội, biết kính Chúa thương người.

***

Cha Phước thăng 5 năm, Paul Doumer mới đến Lừa và khởitạo Xứ Bảo Hộ.

Dững địadanh đầutiên của Hà Nội vănminh, như một tấtyếu, bị gán tên Puginier.

Đây, bùngbinh Puginier, thoáng nhất Đông Dương, hoànthành 1906:

Dinhthự trắng phía xa là Phủ Toàn Quyền, với chínhmôn trángkiện hướng Bùngbinh:

Và đây, đạilộ Puginier, sang nhất Đông Dương, cắm thẳng Bùngbinh:

Quãng 193x, cụm tượngđài Nước Phớp mọc mép Bùngbinh, xinh tànbạo:

Cũng 193x, Bùngbinh bị tântrang giônggiống Garden, Lừa kêu Vườn Cha Phước.

***

Ất Dậu niên, Ông Cụ tẩn nát bươm Bắc Bộ:

Phủ Toàn Quyền phútchốc hóa Nông Viên:

195x, Chínhmôn xưa hóa mẹ Cổng Điên:

Tháng Chín 196x, Bùngbinh nủi Bão:

Hai trăm ngàn Lừa buộc đứng liền 14 tiếng mặcniệm Bão. Maymắn, Trung Tướng không thuộc về nơi nởi.

***

Pa đèo Trung Tướng chậmchậm chờ Ngực Phồng Thứ Trưởng (******).

Bỗng con Zis kềnhcàng lướt vụt mé Bùngbinh. Nó vầu Phủ.

Lưng Pa run phầnphật. Y thìthào, Anh Ba vầu Cô.

Anh Ba là ai, Cô là ai, Trung Tướng đoán mẹ hehe.

Pa ngưng thở. Bùngbinh vắng như nghĩađịa hoang.

Hè 196x.

***

Cha Lồ ngược Pháp, không viếng quả Bùngbinh từng mang tên người họhàng vĩđại.

Cha viếng mà chi, giờ nó thế nầy:

(@2010)

(*) Hội Thừa Sai Ba Lê: Tức SMEP, Société des Missions Etrangères de Paris.

(**) Nhàthờ Nhớn: Tức nhàthờ St. Joseph, Chính Tòa Hà Nội.

(***) Ban Lễ & Rước Lễ: Thủtục Ăn Mình Máu Đấng Jesus của người Cônggiáo. Linhmục đưa Bánh Thánh vầu loa giáodân và nói, Mình Thánh Chúa Kitô, giáodân đáp, Amen, rùi ngậm loa nuốt bánh.

(****) Trung Tướng đã rất phânvân khi tuyển Bấthủ Lừa 18xx giữa Paul Doumer, Alexandre Yersin, và Cha Phước. Doumer được nêu danh nhờ côngnghiệp bấthủ cô cổ, dưng chính Cha Phước mới khiến Trung Tướng thànhtâm yêumến nhất.

(*****) Đạichủngviện: Giờ là vậnđộngtrường Quần Ngựa Hà Nội.

Bịnhviện St Paul: Một thời là bịnhviện duynhất Hà Nội, miễnphí Lừa nghèo. Giờ là bịnhviện Xanh Bôn Hà Nội.

Trường St Paul: Có thời xài tên Pere Puginier, miễnphí Lừa nghèo. Giờ là hai trường phổthông Việt Đức & Lý Thường Kiệt Hà Nội.

Hotel Dieu: Tức Nhà Chung, chỗ chăn người già nghèo bịnh hoặc trẻ bùcôi bùcút, tổnghợp dưỡnglãoviện, cônhiviện, vươnvươnviện.

(******) Ngực Phồng Thứ Trưởng: Hay Thứ Trưởng Ngực Phồng, nhânvật bài Thuật Dòm Mồm.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bùngbinh: (Bùng binh).
– Giáodân: (Giáo dân).
– Khoaitây: (Khoai tây).
– Đủngđỉnh: (Đủng đỉnh).
– Lênhkhênh: (Lênh khênh).
– Vạmvỡ: (Vạm vỡ).
– Choangchoảng: (Choang choảng).
– Thổâm: (Thổ âm).
– Giámmục: (Giám mục).
– Nhàthờ: (Nhà thờ).
– Loanhquanh: (Loanh quanh).
– Lửakhói: (Lửa khói).
– Khủnghoảng: (Khủng hoảng).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Lặnlội: (Lặn lội).
– Đạichủngviện: (Đại chủng viện).
– Tiểuchủngviện: (Tiểu chủng viện).
– Bịnhviện: (Bịnh viện).
– Tĩtã: (Tĩ tã).
– Phúclợi: (Phúc lợi).
– Bầnnông: (Bần nông).
– Thếkỷ: (Thế kỷ).
– Giátrị: (Giá trị).
– Phìnhiêu: (Phì nhiêu).
– Nhằmnhò: (Nhằm nhò).
– Cáchmạng: (Cách mạng).
– Tinhthần: (Tinh thần).
– Dầndần: (Dần dần).
– Khướctừ: (Khước từ).
– Trộmcắp: (Trộm cắp).
– Hiếpdâm: (Hiếp dâm).
– Khởitạo: (Khởi tạo).
– Địadanh: (Địa danh).
– Đầutiên: (Đầu tiên).
– Vănminh: (Văn minh).
– Tấtyếu: (Tất yếu).
– Hoànthành: (Hoàn thành).
– Dinhthự: (Dinh thự).
– Chínhmôn: (Chính môn).
– Trángkiện: (Tráng kiện).
– Đạilộ: (Đại lộ).
– Tượngđài: (Tượng đài).
– Tànbạo: (Tàn bạo).
– Tântrang: (Tân trang).
– Giônggiống: (Giông giống).
– Phútchốc: (Phút chốc).
– Mặcniệm: (Mặc niệm).
– Maymắn: (May mắn).
– Chậmchậm: (Chậm chậm).
– Kềnhcàng: (Kềnh càng).
– Phầnphật: (Phần phật).
– Thìthào: (Thì thào).
– Nghĩađịa: (Nghĩa địa).
– Họhàng: (Họ hàng).
– Vĩđại: (Vĩ đại).
– Thủtục: (Thủ tục).
– Cônggiáo: (Công giáo).
– Linhmục: (Linh mục).
– Phânvân: (Phân vân).
– Côngnghiệp: (Công nghiệp).
– Thànhtâm: (Thành tâm).
– Yêumến: (Yêu mến).
– Vậnđộngtrường: (Vận động trường).
– Duynhất: (Duy nhất).
– Miễnphí: (Miễn phí).
– Phổthông: (Phổ thông).
– Bùcôi: (Bù côi).
– Bùcút: (Bù cút).
– Tổnghợp: (Tổng hợp).
– Dưỡnglãoviện: (Dưỡng lão viện).
– Cônhiviện: (Cô nhi viện).
– Vươnvươnviện: (Vươn vươn viện).
– Nhânvật: (Nhân vật).

***



396 bình luận

Ong Cu’s super car

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Xehơi Ông Cụ

Tháng Mười 1954, Bần Cố Nông Bát Vạn Chiến Binh từ Việt Bắc Chiến Khu dầmdập dầmdập về múc Hà Nội theo tinhthần Phù Lỗ Hiệp Nghị (*).

Trong đoàn binh ý, hehe, không có Ông Cụ và đám thântín.

Ngoài lýdo anninh chínhđáng, Ông Cụ còn lýdo nghiêmtúc khác để từchối rập bước cùng đệtử vầu ngày trọngđại: Bê Xê Tê chưa xoay được con xe xứng tầm nguyênthủ.

Xe Tưbản củ có dưng ngượng cỡi. Xe Dânchủ củ chưa kịp tậu đươngnhiên (**).

Rốtcuộc, dẫn đoàn binh tiếpquản thủđô là thiếutướng Vũ Vương và bácsĩ Hưng Trần, cỡi con cômmăngca Sô Liên tháo mui:

Ngoài xe hai cô Vũ và Hưng, Đoàn Binh Ông Cụ còn 14 con cômmăngca nữa làm hàng tươmtất:

Bám mười lăm con xế ý, Đoàn Binh Ông Cụ phóng tám vạn xe Căng Hải (***):

Tận tháng Ba 1955, Ông Cụ mới bímật múc Hà Nội, trên con nầy:

Hehehe. Đó là một con ZIS-115 bọc thép, loại lãnhtụ Tư Đại Lâm chuyên cỡi bên Sô Liên.

ZIS-115 là mẫu xehơi tuyệt nhất Sô Liên ever, chếtác bởi nhàmáy ZIS lừngdanh, với các chitiết nộithất saocắp nguyênxi từ Rolls Royce Anh Quốc (****):

Trọnglượng 5 tấn, máy 8000cc V10 số-tựđộng, vỏ thép đặcchủng 20mm, kiếng chắn đặcchủng 120mm, ZIS-115 thựcsự là một con tăng khủng.

Và thựcsự dành riêng cỡ Ông Cụ.

Cuối 1954, cô Đồng Phạm, tểtướng của Ông Cụ, đã khuân qua Mạc Tư Khoa một vali tiền mặt sắm 2 con ZIS, một phụcvụ Ông Cụ, một phụcvụ Bê Xê Tê.

Thật hợp lòng dân hehe.

Cô Đồng săn ZIS ở Sô Liên không dễ tí nào. Trung Tướng sẽ kể sau.

Và Ông Cụ có xế xịn hehe.

***

Ừa. Ông Cụ xài xế bọc thép, thì đéo gì lăntăn?

Trung Tướng chả thèm lăntăn, nếu Sử Lừa, hehe, không nổ dững phát thế nầy:

http://www.tin247.com/bac_van_su_dung_hai_chiec_xe_cu_nay!-1-21264037.html

Đạikhái, Sử tẩy mẹ hiệndiện của con Super ZIS khỏi Đời Ông Cụ, chỉ ghinhận hai con nầy:

(i) Pobeda M20. Chínhphủ Sô Liên tặng. Chạy 1957-1969. Tổng 39,463km:

(ii) Peugeot 404. Lừakiều Pháp Bửn tặng. Chạy 1964-1969. Tổng 16,575km:

Héhé. Chạy quãng đường ý trong ngần ý năm, thì hoặc Ông Cụ bịnh liệt giường, hoặc Ông Cụ cỡi nhiều con xế khác, hoặc tuyền nằm tầuhỏa như cô Kim Bắc Hàn, hoặc tuyền lượn tầubay như Terminator Bốn.

Các cô chọn option mấy?

Trung Tướng chả mần lãnhtụ, chả xơi baocấp xăng, côngviệc quẩnquanh Hà Nội, mà một tháng cũng phi 2,000km. Hai năm 48,000km, bằng Ông Cụ côngcán 10 năm.

***

Dưng đây mới là điểm chốt:

Các cô ghé Bẩutàng Cáchmạng coi thử hehe. Con ZIS Super tọa chềnhềnh như đống vữa thừa. Không một dòng chúthích. Không một chữ vinhdanh.

Nó imlặng, bởi một nhời nó nói có thể khiến trẹo Lừa vĩnhviễn hóa câm.

(@2010)

(*) Hiệpnghị Phù Lỗ: Mời các cô tự nghiêncứu quả dở nầy. Đạikhái nó ỉa mẹ vầu quả hiệpđịnh Geneva mà các cô học Sử bởi sáchgiáokhoa thường hoangtưởng about.

(**) Tưbản: Capitalism. Dânchủ: Socialism. Hai thuậtngữ phổthông Thiênđàng.

(***) Xe Căng Hải: Một thuậtngữ dândã Thiênđàng. Mời các cô tự nghiêncứu tiếp.

(****) ZIS: Zavod Imeni Stalina. Mời các cô tự nghiêncứu tiếp.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Xehơi: (Xe hơi).
– Dầmdập: (Dầm dập).
– Tinhthần: (Tinh thần).
– Thântín: (Thân tín).
– Lýdo: (Lý do).
– Anninh: (An ninh).
– Chínhđáng: (Chính đáng).
– Nghiêmtúc: (Nghiêm túc).
– Từchối: (Từ chối).
– Đệtử: (Đệ tử).
– Trọngđại: (Trọng đại).
– Nguyênthủ: (Nguyên thủ).
– Tưbản: (Tư bản).
– Dânchủ: (Dân chủ).
– Đươngnhiên: (Đương nhiên).
– Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
– Tiếpquản: (Tiếp quản).
– Thủđô: (Thủ đô).
– Thiếutướng: (Thiếu tướng).
– Bácsĩ: (Bác sĩ).
– Cômmăngca: (Côm-măng-ca).
– Tươmtất: (Tươm tất).
– Bímật: (Bí mật).
– Lãnhtụ: (Lãnh tụ).
– Chếtác: (Chế tác).
– Lừngdanh: (Lừng danh).
– Chitiết: (Chi tiết).
– Nộithất: (Nội thất).
– Saocắp: (Sao cắp).
– Nguyênxi: (Nguyên xi).
– Trọnglượng: (Trọng lượng).
– Tựđộng: (Tự động).
– Đặcchủng: (Đặc chủng).
– Thựcsự: (Thực sự).
– Tểtướng: (Tể tướng).
– Vali: (Va-li).
– Phụcvụ: (Phục vụ).
– Lăntăn: (Lăn tăn).
– Đạikhái: (Đại khái).
– Hiệndiện: (Hiện diện).
– Ghinhận: (Ghi nhận).
– Chínhphủ: (Chính phủ).
– Lừakiều: (Lừa kiều).
– Tầuhỏa: (Tầu hỏa).
– Tầubay: (Tầu bay).
– Baocấp: (Bao cấp).
– Côngviệc: (Công việc).
– Quẩnquanh: (Quẩn quanh).
– Côngcán: (Công cán).
– Bẩutàng: (Bẩu tàng).
– Cáchmạng: (Cách mạng).
– Chềnhềnh: (Chềnh ềnh).
– Chúthích: (Chú thích).
– Vinhdanh: (Vinh danh).
– Imlặng: (Im lặng).
– Vĩnhviễn: (Vĩnh viễn).
– Hiệpnghị: (Hiệp nghị).
– Nghiêncứu: (Nghiên cứu).
– Đạikhái: (Đại khái).
– Hiệpđịnh: (Hiệp định).
– Sáchgiáokhoa: (Sách giáo khoa).
– Hoangtưởng: (Hoang tưởng).
– Thuậtngữ: (Thuật ngữ).
– Phổthông: (Phổ thông).
– Thiênđàng: (Thiên đàng).
– Dândã: (Dân dã).

***



517 bình luận

Guan Shi Si

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Quán Sứ Tự

Văn bia Quán Sứ Tự ghi chùa chủa lậpdựng vầu đâu thếkỷ 15. Văn bia nầy bảnthân dựng vầu 19xx. Hehe nên Trung Tướng mặcđịnh không phải Quán Sứ 500 tuổi, dù cũng muốn.

Như mọi Chùa Lừa truyềnthống trước 18xx, Quán Sứ bẩmsinh xây gạch lợp rạ. Rạ không bền bằng ngói, dưng mát hơn, duyên hơn, dễ bảotrì hơn, và đặcbiệt, rẻ hơn. Bigiờ giảdụ Cung Đại Hội mới Lăng Ông Cụ lợp rạ, thì quả kiếntrúc Đại Lừa quá ấntượng quá ấntượng.

Đến đời Ánh Nguyễn, Quán Sứ bị ngói hóa. Từ đấy, nó 5 lần bị trùngtu.

Lần trùngtu gần nhất, đỉnh tamquan Quán Sứ được đắp nổi dòng slogan bấthủ DÂN TỘC, ĐẠO PHÁP, VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI. Chiện xẩy vầu 198x (x=1), sau Đạihội I Tăng Giáo Tuyền Lừa, và Quán Sứ bị tái-chỉđịnh làm trụsở trungương Tăng Phái.

Hehehe độcđáo vôđối. Chưa một motto tônggiáo nầu phithường đến thế. Tínngưỡng nằm dưới Tôngdật, Thểchế Chínhphủ nằm dưới cùng. Threesome vãi mật. Sướng nhế.

Đáng tiếc, tầm 200x slogan ý bị đục bỏ. Trung Tướng không hiểu nguyêndo.

***

Như mọi Chùa Lừa truyềnthống, Quán Sứ có tiềnđường thờ Phật, hậuđường thờ Thánh, hữuđường thờ Thần, tảđường thờ Ma.

Phật Thần Ma đâu đâu cũng một, còn Thánh của Quán Sứ khá bốc. Là Minh Không thiềnsư, tức Lý Quốc Sư.

Minh Không sinhthời vôngần nổibật bởi vai quốcphẩm của Ngài.

Minh Không đoạt vai ý nhờ quả chữa bịnh Hóa Hổ cho Hoán Lý Dương, tức Lý Thần Tông Hoàngđế.

Bịnh Hóa Hổ ykhoa gọi là bịnh Nấm Lang Ben. Nói Vua mắc langben nhẽ hơi nhậycảm, nên Sử chép Hoán Hóa Hổ. Thânthể loanglổ như hổ kinh bỏ mẹ.

Minh Không chữa búp phát Hoán khỏi ngay hehe, dadẻ lại nuột như bánh.

Vua hết xấu giai, thì tôi thành Thánh.

Và được phụng thờ.

Nơi Quán Sứ Tự.

Gúc nầu các cô mời mời.

(@2010)

Tàiliệu thamkhảo: Tựdo tônggiáo ở Đại Lừa là một chínhsách nhấtquán.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Lậpdựng: (Lập dựng).
– Thếkỷ: (Thế kỷ).
– Bảnthân: (Bản thân).
– Mặcđịnh: (Mặc định).
– Truyềnthống: (Truyền thống).
– Bẩmsinh: (Bẩm sinh).
– Bảotrì: (Bảo trì).
– Đặcbiệt: (Đặc biệt).
– Bigiờ: (Bi giờ).
– Giảdụ: (Giả dụ).
– Kiếntrúc: (Kiến trúc).
– Ấntượng: (Ấn tượng).
– Trùngtu: (Trùng tu).
– Tamquan: (Tam quan).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Đạihội: (Đại hội).
– Chỉđịnh: (Chỉ định).
– Trụsở: (Trụ sở).
– Trungương: (Trung ương).
– Độcđáo: (Độc đáo).
– Vôđối: (Vô đối).
– Tônggiáo: (Tông giáo).
– Phithường: (Phi thường).
– Tínngưỡng: (Tín ngưỡng).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Thểchế: (Thể chế).
– Chínhphủ: (Chính phủ).
– Nguyêndo: (Nguyên do).
– Tiềnđường: (Tiền đường).
– Hậuđường: (Hậu đường).
– Hữuđường: (Hữu đường).
– Tảđường: (Tả đường).
– Thiềnsư: (Thiền sư).
– Sinhthời: (Sinh thời).
– Vôngần: (Vô ngần).
– Nổibật: (Nổi bật).
– Quốcphẩm: (Quốc phẩm).
– Hoàngđế: (Hoàng đế).
– Ykhoa: (Y khoa).
– Langben: (Lang ben).
– Nhậycảm: (Nhậy cảm).
– Thânthể: (Thân thể).
– Loanglổ: (Loang lổ).
– Dadẻ: (Da dẻ).
– Tàiliệu: (Tài liệu).
– Thamkhảo: (Tham khảo).
– Tựdo: (Tự do).
– Chínhsách: (Chính sách).
– Nhấtquán: (Nhất quán).

***



91 bình luận

Ms Zhou

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Cô Chửu

Đận rùi thăm mồ bôlão ở nghĩatrang Bung Bung ngoạiô Thủđô Vănvật, Trung Tướng ngứa chân kéo thằng Trung Úy chạy quanhquẩn ngó mồ thanhân (*).

Bỗng gặp quả mồ Lừa đồngphục ghi Thiều Chửu abc xyz 123 blah blah.

Trung Tướng bẩu, ơ mẹ tên thằng nầy quen nhở.

Trung Úy bẩu, Thiều Chửu biên Tầu Lừa Tự Điển đấy cha.

Trung Tướng ngẩn mẹ người, anh tưởng trên Thái Nguyên?

Trung Úy bẩu, Bê Xê Tê moi về rùi cha.

Ui cô Chửu cô ui tộinghiệp.

***

Cô Chửu có họ gần mới nữ bôlão Trung Tướng. Quê cô, xóm Đông Tác, cách quê Trung Tướng không mấy tí. Không đi tu, nhẽ cô thành bôlão Trung Tướng chả biết chừng.

Họcgiả Lừa, tấtnhiên trừ Trung Tướng, một Bấthủ, không ai gởi tới muôn đời thứ giátrị ngang thứ cô Chửu gởi. Tầu Lừa Tự Điển của cô là tàiliệu bị Lừa tracứu thamkhảo nhiều nhất ever, và hơn thế, nó mang chấtlượng vĩnhcửu, miễn nghingờ.

Nói nữa bằng thừa. Please các cô gúc gúc.

Vì một vài khiếmkhuyết thểlực, cô Chửu chọn lối tu tạigia, quầnchúng kêu cưsĩ. Đôi năm cô vầu Chùa côngquả như một tuhành gộc. Và biên sách. Và ăn chay. Và, hehe, thật buồn, mưu đả Pháp theo trườngphái Trinh Phan ngẫuhứng.

Đó hầu như là một gàndở.

Tháng Chín 19 Đếch Nhớ, Ông Cụ, khi cướp xong chínhphủ Kim Trần, đã mời cô Chửu một ghế Bộtrưởng lìutìu, do ngửi thấy mùi Kháng Pháp từ cô cổ.

Giống Diệm Ngô bạn thân Trung Tướng, cô Chửu thẳngthớm lắc đầu. Cô biết khẳm nănglực Ông Cụ hehehe chuối nải.

Đó hầu như là khaitrương đoạn kết cảilương Mùa Cô Chửu.

Quãng 1954, Thái Nguyên tỉnh, nơi cô Chửu hành nghề đỡ đẻ kiêm bốc thuốc, bị Ông Cụ chấm mần Điềnđịa Cảicách Mao Xeng Xing.

Cô Chửu được Đội yêutiên đôn lên Địachủ Thôn, dù tàisản nhõn ba gian nhà gạch (**).

Hehehe cô đã biết tội cô. Dám bật đúng alô Ông Cụ hử. Anh em Ngô Tộc nhỡn tiền rùi.

Tấtyếu cô được dukích Xã trói quỳ như bê, được đồngbào Làng chỉ mặt mắng Đồ Con Vượn. Đồngbào cô lúc nào chả vậy. Không vậy sao Trung Tướng gọi Lũ Lừa?

Tháng Bẩy, Đội lôi cô Chửu ra đòm đòm pằng đòm. Cháu cô bẩu cô được bổ bằng thuổng. Đòm hay bổ? Bổ hay đòm? Liệu có cần rànhmạch?

Chưa hết, cô Chửu được địaphương báocáo tựvẫn, rùi sau ít năm được Tăng Hội quăng bàivị khỏi Quán Sứ Chùa thụ lệnh Trungương.

Ui cô Chửu.

(@2010)

(*) Trung Úy: Thằng em út Trung Tướng, chibộ còn nhớ hông?

(**) Đội: Tên gọi tắt lựclượng khủngbố kinhhoảng nhất ever, hoạtđộng dưới bảokê của chínhphủ Ông Cụ trong Điềnđịa Cảicách 195x.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bôlão: (Bô lão).
– Nghĩatrang: (Nghĩa trang).
– Ngoạiô: (Ngoại ô).
– Thủđô: (Thủ đô).
– Vănvật: (Văn vật).
– Quanhquẩn: (Quanh quẩn).
– Thanhân: (Tha nhân).
– Đồngphục: (Đồng phục).
– Tộinghiệp: (Tội nghiệp).
– Họcgiả: (Học giả).
– Tấtnhiên: (Tất nhiên).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Giátrị: (Giá trị).
– Tàiliệu: (Tài liệu).
– Tracứu: (Tra cứu).
– Thamkhảo: (Tham khảo).
– Chấtlượng: (Chất lượng).
– Vĩnhcửu: (Vĩnh cửu).
– Nghingờ: (Nghi ngờ).
– Khiếmkhuyết: (Khiếm khuyết).
– Thểlực: (Thể lực).
– Tạigia: (Tại gia).
– Quầnchúng: (Quần chúng).
– Cưsĩ: (Cư sĩ).
– Côngquả: (Công quả).
– Tuhành: (Tu hành).
– Trườngphái: (Trường phái).
– Ngẫuhứng: (Ngẫu hứng).
– Gàndở: (Gàn dở).
– Chínhphủ: (Chính phủ).
– Bộtrưởng: (Bộ trưởng).
– Lìutìu: (Lìu tìu).
– Thẳngthớm: (Thẳng thớm).
– Nănglực: (Năng lực).
– Khaitrương: (Khai trương).
– Cảilương: (Cải lương).
– Điềnđịa: (Điền địa).
– Cảicách: (Cải cách).
– Yêutiên: (Yêu tiên).
– Địachủ: (Địa chủ).
– Tàisản: (Tài sản).
– Alô: (A-lô).
– Tấtyếu: (Tất yếu).
– Dukích: (Du kích).
– Đồngbào: (Đồng bào).
– Rànhmạch: (Rành mạch).
– Báocáo: (Báo cáo).
– Tựvẫn: (Tự vẫn).
– Bàivị: (Bài vị).
– Chibộ: (Chi bộ).
– Lựclượng: (Lực lượng).
– Khủngbố: (Khủng bố).
– Kinhhoảng: (Kinh hoảng).
– Hoạtđộng: (Hoạt động).
– Bảokê: (Bảo kê).
– Chínhphủ: (Chính phủ).

***



108 bình luận