Archive for Tháng Năm, 2010

Ông Cụ Nhập Vong (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 1 xem ở đây)

***

(ii) Tiênđề Hồntồndịch: Địnhvong, Xuấtvong, Nhậpvong, Lưuvong, Đơnhồn, Songhồn, Đahồn, Phânhồn, Kếthồn, Hồntiến, Hồnthoái.

Nếu Quý Cô nghĩ Linhhồn cuộntròn, bấtđộng, giảnđơn, vôtri, vôgiác, vuilòng quít Quán, cút về mới mẹ.

Địnhvong, là lựachọn trúngụ trong một Kiếp nầu của Linhhồn. Hồn Ông Chó là Hồn Chó bởi cỏn chọn Kiếp Ông Chó mần nơi trú tạm hai chục niên. Nếu cỏn chọn Kiếp Ông Người, đươngnhiên cỏn là Hồn Người.

Ở Trung Tướng, nhẽ địnhvong một Hồn, kiếp trước là Khủnglong, kiếp sau là Mặtgiời?

Tạisâu Khủnglong? Tại kèn quá bự. Phi Khủng Kèn Bất Kèn Trung Tướng.

Tạisâu Mặtgiời? Bímật.

Xuấtvong, là lựachọn rời một Kiếp nầu của Linhhồn. Quý Cô cứa cổ Ông Gà, Hồn ổng thoát Xác ổng. Vong ổng Xuất.

Xuấtvong nhiều khi căngthẳng nhọcnhằn, cũng nhiều khi nhẹ tợ cú hắtxì.

Đận 198 Mấy, Trung Tướng xuống Hải Phòng coi Tòaánbinh Quânkhu III xửtử côngkhai đồngchí Lịch Bịch.

Năm nẳm Bộđội Quânkhu III lãnh đặctrách bẩuvệ Cảng Hải Phòng, vì nạn chôm hàng Xãhộichủnghĩa của côngdân Xãhộichủnghĩa khỏi tầu/kho Xãhộichủnghĩa đang vầu mùa rừngrực rừngrực, Tựvệ Cảng khôngthể tự bẩuvệ (*).

Đồngchí Lịch Bịch là tàixế Xãhộichủnghĩa, lái một con tải Gaz Xãhộichủnghĩa (**).

Con Gaz của Lịch Bịch mới ăn hàng Sô Liên Nhậpkhẩu Hải Phòng, khámxét OK, đã lọt cổng Cảng, thì bộđội Lào Đào tuýt còi buộc dừng khám lại.

Bộđội Lào Đào lon Thượngsĩ, ba tuổi quân, là Đảngviên Cốtcán Quânkhu III, Thànhphần Cơbản (***).

Xe Lịch Bịch, giống mọi xetải Xãhộichủnghĩa 198x, ngoài hànghóa Xãhộichủnghĩa chânchính, có chở ké tíchút hàng chôm, trịgiá vài yến gạo. Thiênđàng ai chẳng thế?

Lịch Bịch, bực trò dởdói của Thượngsĩ, rồ ga phi mẹ.

Lào Đào, bực thói bốláo của Tàixế, nhẩy túm cửa xe Lịch Bịch mẹ.

Bikịch khơimào lạnhlùng như quả điềuhòa Mitsubishi hỏng rơle chỉnh nhiệt.

Lịch Bịch đeo Lào Đào bên xe, vửa phóng vửa lắc, dọt dọt dọt.

Lào Đào quyết đéo buông tay.

Lịch Bịch dọt dọt dọt, 3 câylômếch.

Riếtrùi Lào Đào cạn kiênnhẫn. Người chõ AK tai Lịch Bịch, lẩy khóaantoàn, tính đòm-chết-tốt.

Lịch Bịch nghiến phanh. Lào Đào văng vèo, choảng gáo hè đá, liệtsĩ luôn.

Tòaánbinh chốt Lịch Bịch tửhình.

Án hành giữa Nhàhát Nhândân Hải Phòng, trước nửa vạn quầnchúng.

Trung Tướng ngồi sau tuyền Cam Gộc Bấu Gộc Tuyênhuấn Gộc, tòmò phết.

Lịch Bịch quỵ lậy bốn phía. Bộđội xốc Người trói cột bắn. Buộc mõm Người như mồm chó. Bịt pha Người như mắt dê.

Đooành. Loạt CKC ròn đanh.

Pòm. Phát K59 kếtliễu (****).

Linhhồn Đồngchí đã thoát?

Nâunâu. Chân phải Lịch Bịch cố bước, chớivới. Đến chân trái Người cố bước, chớivới chớivới. Dây trói chân tuột mẹ?

Quầnchúng nháonhác nháonhác. Đạiúy X kê K59 trán Lịch Bịch, pòm phát nữa.

Máu túa sẫm dải vải băng mắt, chân Lịch Bịch vưỡn cố bước, cố bước, chớivới, chớivới.

Đạiúy X pòm phát nữa.

Linhhồn Đồngchí đã thoát. Vong đã Xuất, tuyệtđối nhọcnhằn.

Bôlão Trung Tướng, Chánh Tòa Quânsự Quânkhu III, thoái hưu ngay sau vụ Lịch Bịch. Đạitá, chớm năm sọi, y ngắt quanlộ cách lãngnhách.

Tết 199 Mấy, con Nguâng Nguâng, bạn thân Trung Tướng, vướng tainạn thầnsầu.

Mộtmình cỡi xeđạp thathẩn Cảng Sài Gòn rộng như toác, thốtnhiên Nguâng Nguâng lao trúng gốc bằnglăng, toi khẩntrương.

Phápy soi Nguâng Nguâng, chịu không pháthiện sâu cỏn chết. Chồng cỏn gởi cỏn bịnhviện Bình Dân, hết tuần da vưỡn tươi như mê, ngực vưỡn vồng như bưởi, đùi vưỡn rắn như tintin.

Trung Tướng bẩu chồng Nguâng Nguâng, mầy đưa nó về, thối hẳn hẵng chôn. Rốtcuộc thằng thẳng sợ, hỏathiêu cỏn, đéo dám chôn.

Linhhồn Nguâng Nguâng đã thoát. Vong đã Xuất, tuyệtđối nhẹnhàng.

(Dừng câu vìu)

(@2010)

(*) Phongtrào Chôm Hàng Xãhộichủnghĩa 198x: Trung Tướng kể nơi bài Dõng Sao Vuông.

Đạikhái đó là một cáchmạng quầnchúng rầmrộ khiến Bê Xê Tê buốt đầulâu mọi nhẽ.

Quầnchúng, bấtkể bầnnông tinhhoa, độtngột hóa Đạochích Hồnnhiên Bấthủ, chôm bấtkể thứ gì không bị canhgiữ bởi Bộđội Bắnđòm, từ thỏi xàbông G72, tới miểng gang lót máy A81, từ quả đầu-van lốp xe Uaz, tới tấm ván-ép 4mm thủng liachia.

(**) Gaz: Mác xetải của Mẹ Sô Liên.

(***) Đảngviên Cốtcán, Thànhphần Cơbản: Hai tiêuchí đánhgiá đạođức thanhniên 198x.

Đảngviên Cốtcán là đảngviên dựtòng Cấp Ủy. Thànhphần Cơbản là thànhphần công-nông-binh.

(****) Tửtội Lừa đòm bằng 5 nhát đạn súngtrường CKC nhằm ngực, bồi một nhát súnglục K54 hoặc K59 nhằm sọ, dân chiênngành kêu là nhát Ânhuệ, giúp ngỏm bớt đauđớn.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Tiênđề: Axiom (Tiên đề).
– Hồntồndịch: Soul move (Hồn tồn dịch).
– Địnhvong: Soul live (Định vong).
– Xuấtvong: Soul out (Xuất vong).
– Nhậpvong: Soul in (Nhập vong).
– Lưuvong: Soul wait (Lưu vong).
– Đơnhồn: Single-soul (Đơn hồn).
– Songhồn: Double-soul (Song hồn).
– Đahồn: Multi-soul (Đa hồn).
– Phânhồn: Soul distribution (Phân hồn).
– Kếthồn: Soul combination (Kết hồn).
– Hồntiến: Soul evolution (Hồn tiến).
– Hồnthoái: Soul devolution (Hồn thoái).
– Linhhồn: Soul (Linh hồn).
– Cuộntròn: Curled (Cuộn tròn).
– Bấtđộng: Non-moving (Bất động).
– Giảnđơn: Simple (Giản đơn).
– Vôtri: Inanimate (Vô tri).
– Vôgiác: Senseless (Vô giác).
– Vuilòng: Please (Vui lòng).
– Lựachọn: Choosing (Lựa chọn).
– Trúngụ: Live (Trú ngụ).
– Đươngnhiên: Certainly (Đương nhiên).
– Khủnglong: Dinosaur (Khủng long).
– Mặtgiời: Sun (Mặt giời).
– Tạisâu: Why (Tại sâu).
– Bímật: Secret (Bí mật).
– Căngthẳng: Dramatic (Căng thẳng).
– Nhọcnhằn: Hard (Nhọc nhằn).
– Hắtxì: Sneezing (Hắt xì).
– Tòaánbinh: Military Court (Tòa án binh).
– Quânkhu: Military zone (Quân khu).
– Xửtử: Death penalty (Xử tử).
– Côngkhai: Open (Công khai).
– Đồngchí: Comrade (Đồng chí).
– Bộđội: Soldier (Bộ đội).
– Đặctrách: Special task (Đặc trách).
– Bẩuvệ: Guard (Bẩu vệ).
– Xãhộichủnghĩa: Socialist (Xã hội chủ nghĩa).
– Côngdân: Citizen (Công dân).
– Rừngrực: Vivid (Rừng rực).
– Tựvệ: Militia (Tự vệ).
– Khôngthể: Cannot (Không thể).
– Tàixế: Driver (Tài xế).
– Nhậpkhẩu: Imported (Nhập khẩu).
– Khámxét: Examine (Khám xét).
– Thượngsĩ: Senior sergeant (Thượng sĩ).
– Đảngviên: Party member (Đảng viên).
– Cốtcán: Key (Cốt cán).
– Thànhphần: Class (Thành phần).
– Cơbản: Basic (Cơ bản).
– Xetải: Truck (Xe tải).
– Hànghóa: Goods (Hàng hóa).
– Chânchính: Strict (Chân chính).
– Tíchút: A bit (Tí chút).
– Trịgiá: Worth (Trị giá).
– Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên đàng).
– Dởdói: Kicking ass (Dở dói).
– Bốláo: Asshole (Bố láo).
– Bikịch: Tragedy (Bi kịch).
– Khơimào: Begin (Khơi mào).
– Lạnhlùng: Coldly (Lạnh lùng).
– Điềuhòa: Air conditioner (Điều hòa).
– Rơle: Relay (Rơ-le).
– Câylômếch: Kilometer (Cây-lô-mếch).
– Riếtrùi: So long time (Riết rùi).
– Kiênnhẫn: Patience (Kiên nhẫn).
– Khóaantoàn: Safety lock (Khóa an toàn).
– Liệtsĩ: Martyr (Liệt sĩ).
– Tửhình: Death penalty (Tử hình).
– Nhàhát: Theatre (Nhà hát).
– Nhândân: People (Nhân dân).
– Quầnchúng: Mass (Quần chúng).
– Tuyênhuấn: Propagandist (Tuyên huấn).
– Tòmò: Curious (Tò mò).
– Kếtliễu: Ending (Kết liễu).
– Nâunâu: No no (Nâu nâu).
– Chớivới: Shaking (Chới với).
– Nháonhác: Bewildered (Nháo nhác).
– Đạiúy: Captain (Đại úy).
– Tuyệtđối: Absolutely (Tuyệt đối).
– Bôlão: Old cousin (Bô lão).
– Quânsự: Military (Quân sự).
– Đạitá: Colonel (Đại tá).
– Quanlộ: Officials life (Quan lộ).
– Lãngnhách: Cheaply (Lãng nhách).
– Tainạn: Accident (Tai nạn).
– Thầnsầu: Eery (Thần sầu).
– Mộtmình: Alone (Một mình).
– Xeđạp: Bicycle (Xe đạp).
– Thathẩn: Wander (Tha thẩn).
– Thốtnhiên: Suddenly (Thốt nhiên).
– Bằnglăng: Speciosa tree (Bằng lăng).
– Khẩntrương: Expeditiously (Khẩn trương).
– Phápy: Forensic medicine (Pháp y).
– Pháthiện: Find out (Phát hiện).
– Bịnhviện: Hospital (Bịnh viện).
– Tintin: Teen (Tin tin).
– Rốtcuộc: Eventually (Rốt cuộc).
– Hỏathiêu: Cremate (Hỏa thiêu).
– Nhẹnhàng: Gently (Nhẹ nhàng).
– Phongtrào: Movement (Phong trào).
– Đạikhái: Suppose (Đại khái).
– Cáchmạng: Revolution (Cách mạng).
– Rầmrộ: Frantic (Rầm rộ).
– Đầulâu: Brain (Đầu lâu).
– Bấtkể: Any (Bất kể).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Tinhhoa: Elite (Tinh hoa).
– Độtngột: Suddenly (Đột ngột).
– Đạochích: Thief (Đạo chích).
– Hồnnhiên: Spontaneously (Hồn nhiên).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Canhgiữ: Keep guard (Canh giữ).
– Bắnđòm: Shooter (Bắn đòm).
– Xàbông: Soap (Xà-bông).
– Liachia: Badly (Lia chia).
– Tiêuchí: Criteria (Tiêu chí).
– Đánhgiá: Rank (Đánh giá).
– Đạođức: Moral (Đạo đức).
– Thanhniên: Youth (Thanh niên).
– Dựtòng: Candidate (Dự tòng).
– Tửtội: Death penalty sinner (Tử tội).
– Súngtrường: Rifle (Súng trường).
– Súnglục: Revolver (Súng lục).
– Chiênngành: Pro (Chiên ngành).
– Ânhuệ: Grace (Ân huệ).
– Đauđớn: Pain (Đau đớn).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

– Đòm-chết-tốt: Shoot to kill well (Đòm chết tốt).
– Đầu-van: Tire valve head (Đầu van).
– Ván-ép: Plywood (Ván ép).
– Công-nông-binh: Workers Farmers Soldiers (Công Nông Binh).

***



143 bình luận

Ông Cụ Nhập Vong (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Thưa Quý Cô,

Trướckhi đọc bài, Quý Cô cần chấpnhận mộtsố Tiênđề Nhânsinhquan do Trung Tướng hoặc đồngchí Tên Nầu Đó phátbiểu như dướiđây, ngượclại, Quý Cô vuilòng quít Quán, cút về mới mẹ.

(i) Tiênđề Hồntồnbất: Linhhồn Tồntại và Bấtdiệt.

Nếu Quý Cô nghĩ Linhhồn không tồntại hoặc tồntại hữuhạn, vuilòng quít Quán, cút về mới mẹ.

Đồngchí Tên Nầu Đó mần thínghiệm:

Đặt Ông Người hấphối lên cânbàn điệntử siêunhậy nối máytính. Ông Người chết mòn chết mòn. Chạy phầnmềm. Lưu file. Phântích.. Suốt quátrình hấphối, trọnglượng Ông Người biếnđộng liêntục liêntục, biênđộ quãng 10-20 gam. Đấy là khoảng thờigian Linhhồn Ổng nấnná chiatay Ổng. Lúc máyđo nhịp tim nhịp thở báohiệu Ổng tèo, trọnglượng Ổng sụt tứckhắc 50-70 gam. Có Ông sụt tận 150 gam.

Đồngchí Tên Nầu Đó kếtluận, Linhhồn Ông Người vôhình dưng hữutrọng. Linhhồn trungbình nặng 50-70 gam, cábiệt 150 gam.

Trung Tướng đồngý Tên Nầu Đó chỗ Linhhồn hữutrọng, dưng đếch đồngý chỗ Linhhồn vôhình. Trung Tướng đoán Tển mải đongđếm trọnglượng Linhhồn mà quên mẹ theodõi hìnhtung con cỏn.

Quý Cô hay thăm thama Văn Điển hông?

Hãy thăm vầu dững chiều tà se lạnh, tầm 17h30-18h00 mùađông, sến thật sến.. Hãy chọn hôm mưa phùn lâyrây, thama vắng khách, muộn thật muộn.. Quý Cô sẽ thấy Linhhồn lẩnquất như khói như sương, con hình thuôn, con hình trám, con mầu xám, con mầu vàng, con ngắn ba gang, con dài bẩy trượng.

Đấy là dững Linhhồn còn lưuluyến Ông Người vửa khuất.

Trung Tướng cũng đếch đồngý Tên Nầu Đó chỗ Linhhồn nặng chỉ 150 gam. Linhhồn Tần Thủy Hoàng 405 gam. Ông Cụ 609 gam. Mao Xếnh Xáng 7,378 gam. Linhhồn Tư Đại Lâm suýtsoát 10 ký, cỡ embé hai tuổi, kỷlục hoàncầu (*).

Côngthức Linhhồnlượng côngbố sau.

Chẳng riêng Ông Người có Linhhồn. Ông Bò Ông Lợn cũng có. Ông Cây Ông Cỏ có. Ông Núi Ông Sông có. Ông Giăng Ông Sao có nốt.

Quý Cô thường cắt tiết gà chó ngỗng ngan hông?

Lúc cứa cổ Ông Gà, Quý Cô một tay nắm đầu Ổng, tay kia xoẹt dao, đúng hông?

Ông Gà đuỗn cánh giẫy dững ngắcngoải cuốicùng, Quý Cô thấy gì?

Trung Tướng thì thấy tay cầm dao dạiđờ. Dòng tửkhí Ông Gà cuộn lừlừ dọc nó, trôi tuốt sau gáy, nóng sực. Linhhồn Ông Gà đã thoát.

Trung Tướng từng xiết cổ một Ông Chó. Là một Ông Chó hoang Nga.

Trung Tướng mời Ổng một khúc giò Kolbasa. Ổng nghingại xíuxíu, rùi liềumạng cắn giò. Trung Tướng vuốt lưng Ổng lươngthiện. Ổng tan nghingại, đớp tòmtọp, thithoảng nghển mặt, ngắcngứ nuốt nghẹn, bốn chân run sầnsật. Ổng đói.

Trung Tướng bẩu, mầy chén của anh nguyên bữa trưa rùi mầy. Xong tháo dâyben, tròng cổ Ổng.

Ổng lại nghển mặt, ngắcngứ nuốt nghẹn. Ổng chưa no.

Trung Tướng gồng tuyền thân, xiết cựclực. Lệ Ông Chó tuôn mảimiết. Dãi Ông Chó phùi mảimiết. Dững mẩu giò nhai vội nhểu dần nhểu dần. Địt./mẹ mầy hehe đạp kinh thế.

Buổitối, bọn Trung Tướng 12 thằng chén Ông Chó, diệu bú miênman.

Buổiđêm, cả 12 thằng lồnglộn ỉa, kýtúcxá rềnvang tiếng dắm lẫn tiếng rặn, tiếng chưởi đời, chưởi Địt./mẹ Thằng Trung Tướng.

Rất quái, bọn Trung Tướng ỉa không cứt. Dững cơn mót mênhmang tràolộng, như mây bể gió ngàn, mót quặn tátràng, mót điênkhùng hoangdã, dưng đéo xả nủi một hòn cứt vã.

Linhhồn Ông Chó đã thoát.

Linhhồn chảdững tồntại, mà bấtdiệt. Cỏn không sinhra hay mấtđi, chỉ chiển từ Kiếp nầy qua Kiếp khác.

Bấtdiệt của Linhhồn Trung Tướng không trảinghiệm được, dưng cảmnhận được. Đừng trách Trung Tướng, ngoài Chúa, không ai cóthể trảinghiệm sự Bấtdiệt.

(Dừng câu vìu)

(@2010)

(*) Tư Đại Lâm: Tức Xích Ta Linh, đạithụ vôsản bấthủ. Thihào Hữu Hữu từng biên “Hoanhô Xích Ta Linh đờiđời cây đạithụ, Hoanhô Mao Trạch Đông đứng đầu sóng ngọn gió”.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Trướckhi: Before (Trước khi).
– Chấpnhận: Accept (Chấp nhận).
– Mộtsố: Some (Một số).
– Tiênđề: Axiom (Tiên đề).
– Nhânsinhquan: Life understanding (Nhân sinh quan).
– Đồngchí: Comrade (Đồng chí).
– Phátbiểu: Said (Phát biểu).
– Dướiđây: Below (Dưới đây).
– Ngượclại: Otherwise (Ngược lại).
– Vuilòng: Please (Vui lòng).
– Hồntồnbất: Soul exists eternally (Hồn Tồn Bất).
– Linhhồn: Soul (Linh hồn).
– Tồntại: Exist (Tồn tại).
– Bấtdiệt: Not die (Bất diệt).
– Hữuhạn: Finitely (Hữu hạn).
– Thínghiệm: Experiment (Thí nghiệm).
– Hấphối: Hospices (Hấp hối).
– Cânbàn: Table-scale (Cân bàn).
– Điệntử: Electronic (Điện tử).
– Siêunhậy: Super-sensitive (Siêu nhậy).
– Máytính: Computer (Máy tính).
– Phầnmềm: Software (Phần mềm).
– Phântích: Analyzing (Phân tích).
– Quátrình: Process (Quá trình).
– Trọnglượng: Weight (Trọng lượng).
– Biếnđộng: Fluctuate (Biến động).
– Liêntục: Continously (Liên tục).
– Biênđộ: Amplitude (Biên độ).
– Thờigian: Time (Thời gian).
– Nấnná: Linger (Nấn ná).
– Chiatay: Parting (Chia tay).
– Máyđo: Meter (Máy đo).
– Báohiệu: Notify (Báo hiệu).
– Tứckhắc: Immediately (Tức khắc).
– Kếtluận: Conclude (Kết luận).
– Vôhình: Invisible (Vô hình).
– Hữutrọng: Weightable (Hữu trọng).
– Trungbình: Average (Trung bình).
– Cábiệt: Special cases (Cá biệt).
– Đồngý: Agree (Đồng ý).
– Đongđếm: Count (Đong đếm).
– Theodõi: Track (Theo dõi).
– Hìnhtung: Image (Hình tung).
– Thama: Cemetry (Tha ma).
– Mùađông: Winter (Mùa đông).
– Lâyrây: Gently (Lây rây).
– Lẩnquất: Softly fly (Lẩn quất).
– Lưuluyến: Not willing to go (Lưu luyến).
– Suýtsoát: Almost (Suýt soát).
– Embé: Kid (Em bé).
– Kỷlục: Record (Kỷ lục).
– Hoàncầu: Universe (Hoàn cầu).
– Côngthức: Formula (Công thức).
– Linhhồnlượng: Soul-weight (Linh hồn lượng).
– Côngbố: Publish (Công bố).
– Ngắcngoải: Struggles to die (Ngắc ngoải).
– Cuốicùng: Last (Cuối cùng).
– Dạiđờ: Stiff (Dại đờ).
– Tửkhí: Death feeling (Tử khí).
– Lừlừ: Slowly (Lừ lừ).
– Nghingại: Suspicion (Nghi ngại).
– Xíuxíu: A little (Xíu xíu).
– Liềumạng: Foolhardy (Liều mạng).
– Lươngthiện: Honestly (Lương thiện).
– Tòmtọp: Tauktauk (Tòm tọp).
– Thithoảng: Sometimes (Thi thoảng).
– Ngắcngứ: Hardly swallow (Ngắc ngứ).
– Sầnsật: Shaky (Sần sật).
– Dâyben: Belt (Dây ben).
– Cựclực: Extremely powerful (Cực lực).
– Mảimiết: Non-stop (Mải miết).
– Hehe: Hey hey (Hehe).
– Buổitối: Evening (Buổi tối).
– Miênman: Constantly (Miên man).
– Buổiđêm: Night (Buổi đêm).
– Lồnglộn: Bolt (Lồng lộn).
– Kýtúcxá: Dormitory (Ký túc xá).
– Rềnvang: Roll (Rền vang).
– Địt./mẹ: What the fuck (Địt lồn mẹ).
– Mênhmang: Immense (Mênh mang).
– Tràolộng: Windy (Trào lộng).
– Tátràng: Duodenal (Tá tràng).
– Điênkhùng: Crazy (Điên khùng).
– Hoangdã: Wild (Hoang dã).
– Sinhra: Born (Sinh ra).
– Mấtđi: Lost (Mất đi).
– Trảinghiệm: Experience (Trải nghiệm).
– Cảmnhận: Feel (Cảm nhận).
– Cóthể: Can (Có thể).
– Đạithụ: Big wood (Đại thụ).
– Vôsản: Proletariat (Vô sản).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Thihào: Vietnamese poet (Thi hào).
– Hoanhô: Viva (Hoan hô).
– Đờiđời: Forever (Đời đời).

***

(Phần 2 xem ở đây)



445 bình luận

Lụcbát Khoaitây

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Thơ bựa Khoaitây biên bởi Khoaitây, nên không nhấtthiết đúng ngữpháp, chínhtả, và niêmluật Khoaitây)

Do Why

Do Why Pusss Edge Is Gray

Do Cos Hung Cock Does Play Too Often

Do Why Chilis Is Piquant

Do Cos Drunk Guys Eat’em Day & Night

Do Why Pee Watr Is Khai

Do Cos It Made Behind Toilet

Do Why Donkeys Is Sweet

Do Cos They Espouse Only Their Swarm

Do Why Pusss Hole Is Pink

Do Cos Hung Cock Does Prong Too Often

(Phiênâm)

Đu Oai

Đu Oai Bớt Ét Trít Rây

Đu Cót Xăng Cóc Đớt Lây Tóp Phần

Đu Oai Tri Lít Bích Quần

Đu Cót Răng Gát Dít Tầm Đây Nai

Đu Oai Bi Oát Rít Khai

Đu Cót Dít Mết Bi Hai Toi Lì

Đu Oai Đoóng Kịt Dít Xùy

Đu Cót Đây Bốt Dốn Lì Đe Xoam

Đu Oai Bớt Hấu Lít Binh

Đu Cót Xăng Cóc Đớt Reng Tóp Phần

(Thằng Gúc dịch)

Tại Sao

Tại Sao Mép Thớt Lại Thâm

Tại Vì Kèn Cửng Nó Đâm Quá Dày

Tại Sao Ớt Hiểm Lại Cay

Tại Vì Bợm Nhậu Tối Ngày Nó Nhai

Tại Sao Nước Đái Lại Khai

Tại Vì Nó Phụt Bên Ngoài Cầu Tiêu

Tại Sao Lừa Quốc Lại Nghèo

Tại Vì Nó Chỉ Hóng Theo Bầy Đàn

Tại Sao Lỗ Thớt Lại Hồng

Tại Vì Kèn Cửng Nó Đâm Quá Dày

(@2010)



95 bình luận

Đường Sắt Cao Tốc (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 1 xem ở đây)

***

Nhời Trung Tướng

Qua điềunghiên Mục (1) Cồngmăng, Trung Tướng thấy phảnđối của chibộ quá yếu, nên mặcnhiên không triểnkhai tiếp vướnđề Xứ Lừa cóthể chơi Caotốc hay không, và coinhư chibộ mặcnhiên thừanhận, rầng vụ Tiếnsĩ Lỗđít Bá Trần Đình bẩu Xứ Lừa đéothể chơi Caotốc vì 1-blah 2-blah 3-blah là rất Lỗđít.

Trướckhi khảosát Xứ Lừa có Cần Caotốc và Đủ xiền xây Caotốc không, Trung Tướng tườngtrình một hoàiniệm Thiênđàng bấthủ.

(2) Xình Xịch Xình Xịch Tu Tu

Tintin biết tít Mục nầy nghĩa gì hông? Biết cáilông./công hehe.

Là tiếng chạy của Tầuhỏa Thiênđàng trên Đườngsắt Thiênđàng đấy.

Tầuhỏa bị bọn Pháp Mặt Chó mang vầu Lừa năm 1881. Tuyến Đườngsắt đầutiên Sài Gòn Mỹ Tho xây chỉ trong 4 năm.

Ngày Vingt tháng Juillet năm 1885, quả Tầu Lừa đầutiên lăn bánh, tháng rưỡi sau cú khaimáy quả Tầu Malaysia đầutiên.

Dững Đầutầu Lừa đầutiên đều là loại Đầu Hơi chếtậu bởi Pháp Mặt Chó thậpniên Haimươi thếkỷ Mườichín. Tới Lừa, các ổng tuyền đã ngoài Lục Thập, dưng vưỡn phụcvụ Lừa thêm 120 năm nữa. Thọ vôđối.

Dững Đườngsắt Lừa đầutiên đều là loại 1m00, cũng chếtậu bởi Pháp Mặt Chó, bị bócbỏ tại chính quê các ổng từ thậpniên Sáumươi thếkỷ Haimươi, dưng vưỡn phụcvụ Lừa sang tận thếkỷ Haimốt.

Theo thiếtkế 1820, một ông Đầutầu nguyênbản Pháp đạt tốcđộ tốiđa 40Km/h, gấp đôi ôtôđạpchân (*).

Phụcvụ Lừa, qua 150 tuổi, ổng vưỡn đạt tốcđộ tốiđa 40Km/ngày, gấp đôi ôtônhairơm (**).

Tết 197 Mấy, Trung Tướng cỡi Tầu thăm Hải Phòng.

Ngự Tầu lúc 5h30 Ga Hàng Cỏ, Trung Tướng kỳvọng đáp Ga Hải Phòng, cách 102Km, lúc 12h30 như lịchtrình. Trên toa, 60 ghế, có chừng 250 khách.

7h30 Tầu khởihành. Lýdo ổng delay 2 giờ, như thônglệ, vĩnhviễn không được tiếtlộ. Trên toa, vưỡn 60 ghế, có chừng 300 khách.

Xình Xịch Xình Xịch Tu Tu. Khói trắng phấtphới phấtphới. Phê vọt dắm vọt dắm vọt dắm.

Tầu đáp Gia Lâm, cách Hàng Cỏ 10Km, lúc 8h00.

9h00 Tầu rời Gia Lâm. Lýdo ổng trụ Gia Lâm 1 giờ, như thônglệ, là chờ tránh một ông ngượcchiều. Trên toa, vưỡn 60 ghế, khách đã 400.

Thôi địt./mẹ đéo kể nữa. Đạikhái Trung Tướng xuống Ga Hải Phòng lúc 4h30, dưng của ngàyhômsau.

Trên toa, vưỡn 60 ghế, dưng hehe Trung Tướng đéo nói bâunhiêu khách đâu nhế, cho chibộ chết vì tòmò.

Hai bànchân Trung Tướng sưng bự như hai lốp xecôngnông, bởi, Trung Tướng đã treo mình suốt 23 giờ hànhtrình. Với 12 khách 1 ghế, thì lấy dắm ra chỗ ngồi hehe địt./mẹ.

***

(Dừng bốt đi tắm đi ỉa và đi đâu đéo nói)

(@2010)

(*) Ôtôđạpchân: Ông xeđạp mác Thống Nhất.

(**) Ôtônhairơm: Ông trâu mác Bần Nông.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Điềunghiên: Learning (Điều nghiên).
– Cồngmăng: Comment (Cồng măng).
– Phảnđối: Opposition (Phản đối).
– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Mặcnhiên: By default (Mặc nhiên).
– Triểnkhai: Run (Triển khai).
– Vướnđề: Problem (Vướn đề).
– Cóthể: Can (Có thể).
– Caotốc: High-speed (Cao tốc).
– Coinhư: Suppose (Coi như).
– Thừanhận: Accept (Thừa nhận).
– Tiếnsĩ: Doctor (Tiến sĩ).
– Lỗđít: Asshole (Lỗ đít).
– Đéothể: Cannot (Đéo thể).
– Trướckhi: Before (Trước khi).
– Khảosát: Survey (Khảo sát).
– Tườngtrình: Report (Tường trình).
– Hoàiniệm: Nostalgia (Hoài niệm).
– Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên đàng).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Tintin: Teen (Tin tin).
– Cáilông./công: Pussy bitch (Cái lông lồn công).
– Hehe: Hey (He he).
– Tầuhỏa: Train (Tầu hỏa).
– Đườngsắt: Railways (Đường sắt).
– Đầutiên: The first (Đầu tiên).
– Khaimáy: Opening (Khai máy).
– Đầutầu: Locomotive (Đầu tầu).
– Chếtậu: Produce (Chế tậu).
– Thậpniên: Decade (Thập niên).
– Haimươi: Twenty (Hai mươi).
– Thếkỷ: Century (Thế kỷ).
– Mườichín: Nineteen (Mười chín).
– Phụcvụ: Serve (Phục vụ).
– Vôđối: Unmatched (Vô đối).
– Bócbỏ: Deconstruct (Bóc bỏ).
– Sáumươi: Sixty (Sáu mươi).
– Haimốt: Twenty first (Hai mốt).
– Thiếtkế: Design (Thiết kế).
– Nguyênbản: Original (Nguyên bản).
– Tốcđộ: Speed (Tốc độ).
– Tốiđa: Maximum (Tối đa).
– Ôtôđạpchân: Bicycle (Ô-tô đạp chân).
– Ôtônhairơm: Buffalo (Ô-tô nhai rơm).
– Kỳvọng: Expect (Kỳ vọng).
– Lịchtrình: Schedule (Lịch trình).
– Khởihành: Depart (Khởi hành).
– Lýdo: Reason (Lý do).
– Thônglệ: Usual (Thông lệ).
– Vĩnhviễn: Eternally (Vĩnh viễn).
– Tiếtlộ: Disclose (Tiết lộ).
– Phấtphới: Flaunt (Phất phới).
– Ngượcchiều: Opposite (Ngược chiều).
– Địt./mẹ: What the fuck (Địt lồn mẹ).
– Đạikhái: Suppose (Đại khái).
– Ngàyhômsau: The day after (Ngày hôm sau).
– Bâunhiêu: How many (Bâu nhiêu).
– Tòmò: Curious (Tò mò).
– Bànchân: Foot (Bàn chân).
– Xecôngnông: Farmer car (Xe công nông).
– Hànhtrình: Journey (Hành trình).
– Xeđạp: Bicycle (Xe đạp).

***

(Phần 3 xem ở đây)



102 bình luận

Đường Sắt Cao Tốc (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Nhời Trung Tướng

Đã định nguôi Chém Gió nhượng đất Quán cho thưdãn bìnhdân Cướp Giết Hiếp vài tuần, dưng cáiđịtmẹ dưluận quầnchúng Lừa lỗđít giờ sốt sìnhsịch với món Đườngsắt Caotốc, nên Trung Tướng buộc phải ranhời địnhhướng cáiđịtmẹ quầnchúng thật lỗđít.

Biết thừa các bạn Bê Xê Tê nháy bọn hưutrí giàvãilọ mớicả bọn trígiả baxuteng dạng Bình Đào Thuyết Nguyễn vờvịt phảnbiện chỉ nhằm xàonấu khôngkhí dânchủ Lừa giẻrách thươnghiệu Diên Hồng Thối Tai 1299 trongkhi các bản đã quyết xong vướnđề từ lâulẩu, Trung Tướng vưỡn ủnghộ các bản và chưởi địt./mẹ bọn giàvãilọ baxuteng phát (*).

Trung Tướng kêu Đườngsắt Caotốc là Caotốc thôi nhế.

(1) Bọn nầu chơi Caotốc?

Giảnhời: any bọn, any xứ, miễn Cần Caotốc và Đủ xiền xây Caotốc.

Mẽo chơi Caotốc từ 193x, tốcđộ đạt 160Kmh.

Ý chơi Caotốc từ 193x too, tốcđộ đạt 200Kmh.

Nhật chơi Caotốc từ 195x, 10 niên sau thếchiến, lúc GDP-per-capita mới bằng 3/4 Malaysia và Singapore.

Tầu chơi Caotốc từ 199x, tốcđộ đạt 350Kmh.

Hàn chơi Caotốc từ 200x, tốcđộ đạt 300Kmh.

Nam Dương khởiđộng tuyến Caotốc xiêntáo Jakarta Bandung Surabaya dài ngàn câylômếch từ 2009, dựkiến 2012 vậnhành thử.

Ả Rập Saudi cũng khởiđộng 1 tuyến Caotốc 450Km từ 2009.

Algeria khởiđộng 7 tuyến Caotốc liền.

Ba Tây..

Á Căn Đình..

Mễ Tây Cơ..

Úc Đại Lợi..

Ma Rốc..

Ai Cập..

Ấn Độ..

Ba Tư..

Do Thái..

Tây Hồi..

Thái Lan..

Đài Loan..

Hương Cảng..

Phi Luật Tân..

Mã Lai & Tân Gia Ba..

Vươnvươn..

Các dấu Haichấm (..) dành chibộ tự gúc Trung Tướng địt./mẹ đéo tráchnhiệm.

Các quốcgia Caotốc trên rất đadạng. To như Ấn Độ Ba Tây, bé như Do Thái Hương Cảng, giầu như Ả Rập Đài Loan, nghèo như Nam Dương Phi Mễ, nóng như Ma Rốc Tây Hồi, lạnh như Nam Hàn Nhật Bản..

Chibộ coi phảnbiện thằng tiếnsĩ lỗđít nầy:

http://vnexpress.net/GL/Ban-doc-viet/Xa-hoi/2010/05/3BA1C0D4/

Địt./mẹ đéo tỏ thằng Bá Trần Đình ý nó mua mác Tiếnsĩ đéo đâu mà bẩu, rầng chỉ “Đạicườngquốc Lắm Của Dư Xiền” mới dám vẽ Caotốc “Như Mần Trangsức”, rùi rầng tốcđộ 300Kmh chỉ phùhợp “Miền Khíhậu Ônđới” hehe địt./mẹ bọn tiếnsĩ Lừa.

***

(Dừng bốt đi chơi phò)

(@2010)

(*) Bê Xê Tê: Pama Trungương Lừa.
Bình Đào: Tức Bình Đào Đình, cựu Bộtrưởng Giaothông Sóclọ Lừa, cựu sếp Đườngsắt Lừa, nủitiếng bởi thua tantành vụ PMU18.
Thuyết Nguyễn: Tức Thuyết Nguyễn Minh, đươngkim Chủnhiệm (Phó?) Ủyban Đéo Gì Quốchội Lừa, nủitiếng bởi được Trung Tướng đổ cứt đầy alô bài Bô Xít Phản Phản Biện.
Diên Hồng Thối Tai 1299: Tức Diên Hồng Tỉn Nguyên Mông Hội Nghị, trảinghiệm dânchủ Lừa bấthủ thời 1201-1299 Trung Tướng đéo nhớ chínhxác.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Thưdãn: Relax (Thư dãn).
– Bìnhdân: Popular (Bình dân).
– Cáiđịtmẹ: Fucking bitch (Cái địt mẹ).
– Dưluận: Opinion (Dư luận).
– Quầnchúng: Mass (Quần chúng).
– Lỗđít: Asshole (Lỗ đít).
– Sìnhsịch: Sick (Sình sịch).
– Đườngsắt: Railways (Đường sắt).
– Caotốc: High-speed (Cao tốc).
– Ranhời: Speak (Ra nhời).
– Địnhhướng: Orientate (Định hướng).
– Hưutrí: Retired (Hưu trí).
– Giàvãilọ: Peeing out the bottle (Già vãi lọ).
– Trígiả: Intellectual (Trí giả).
– Baxuteng: 3-penny worth (Ba xu teng).
– Vờvịt: Pretend (Vờ vịt).
– Phảnbiện: Review (Phản biện).
– Xàonấu: Warm up (Xào nấu).
– Khôngkhí: Atmospheres (Không khí).
– Dânchủ: Democracy (Dân chủ).
– Giẻrách: Dirty ragged (Giẻ rách).
– Thươnghiệu: Brand (Thương hiệu).
– Trongkhi: While (Trong khi).
– Vướnđề: Problem (Vướn đề).
– Lâulẩu: Long time (Lâu lẩu).
– Ủnghộ: Support (Ủng hộ).
– Địt./mẹ: What the fuck (Địt lồn mẹ).
– Giảnhời: Answer (Giả nhời).
– Tốcđộ: Speed (Tốc độ).
– Thếchiến: World-war (Thế chiến).
– Khởiđộng: Launch (Khởi động).
– Xiêntáo: Go thru (Xiên táo).
– Câylômếch: Kilometer (Cây-lô-mếch).
– Dựkiến: Estimate (Dự kiến).
– Vậnhành: Operate (Vận hành).
– Vươnvươn: Etc. (Vươn vươn).
– Haichấm: Double dot (Hai chấm).
– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Tráchnhiệm: Duty (Trách nhiệm).
– Quốcgia: Country (Quốc gia).
– Đadạng: Diverse (Đa dạng).
– Tiếnsĩ: Doctor (Tiến sĩ).
– Đạicườngquốc: Big powers (Đại cường quốc).
– Trangsức: Jewelery (Trang sức).
– Phùhợp: Match (Phù hợp).
– Khíhậu: Climate (Khí hậu).
– Ônđới: Temperate (Ôn đới).
– Hehe: Hey (He he).
– Pama: Parents (Pa ma).
– Trungương: The Leaders (Trung ương).
– Bộtrưởng: Minister (Bộ trưởng).
– Giaothông: Transportation (Giao thông).
– Sóclọ: Onanism (Sóc lọ).
– Nủitiếng: Famous (Nủi tiếng).
– Tantành: Hashed (Tan tành).
– Đươngkim: Current (Đương kim).
– Chủnhiệm: Chairman (Chủ nhiệm).
– Ủyban: Commitee (Ủy ban).
– Quốchội: Parliament (Quốc hội).
– Alô: Mouth (A-lô).
– Trảinghiệm: Experience (Trải nghiệm).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Chínhxác: Correctly (Chính xác).

***

(Phần 2 xem ở đây)



241 bình luận