Archive for Tháng Hai, 2011

Leon Presents

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Leon Giớithiệu

Sáng nay, Natalie Vàng Son Hollywood đã lãnh một thằng Oscar cho vai diễn Nina của Nàng trong quả phin kinhdị Thiên Nga Đen, thật mượt quá mượt quá.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Trung Tướng hehe nủi mẹ hứng bốt bài giớithiệu Leon.

***

Leon là phin truyện đầutiên Natalie thamgia, mà chơi hẳn vai nữ chính, khi Nàng mới 12.

Vì là phin Non-Mẽo, biênkịch và đạodiễn đều bởi một thằng Non-Mẽo, Leon chả gặt được thànhtích nầu đáng kể. Bọn Mẽo nói chung dìm hàng nhiều lúc thôthiển bỏ mẹ.

Dưng Leon được khángiả toàncầu đánhgiá cao cực. IMDB Voters chấm Leon hạng #34 trên List Các Phin Hay Nhất Mọi Thời, ngangngửa dững Forrest Gump hoặc Toy Story 3.

Cánhân Trung Tướng đánhgiá Leon là phin hànhđộng Crime/Drama khủng nhất ever của điệnảnh Tây Mẽo. Từ ýtưởng kịchbản tới dàndựng, từ casting tới diễnxuất, đều khủng, đến độ thiêntài.

Trong Leon, Natalie nhận vai Mathilda, một bé choaichoai con nhà gianghồ cỏ, bị gianghồ gộc đòm bụp phát chết sạch cả pa, ma, chị gái, em giai, rùi ngẫunhiên lạc vầu chechở của Leon, một sátthủ bẩmsinh chuyênnghiệp già như Napoleon, rùi hehe từng ngày từng ngày thayđủi cuộcđời Chàng.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Trung Tướng ấntượng nhất quả Mathilda bìnhthản ôm túi sữa & bánh bước qua cửa nhà mình lúc vụ thảmsát đang bùm chíu bùm chíu, đến trước phòng Leon, bấm chuông, lại bấm chuông, rùi mếumáo “Open the door, please, please”.

Không xinhxắn xuấtsắc như Selena Gomez hay thơngây tuyệtđối như Dakota Fanning, dưng Natalie cátính đến độ hoànhảo, và hấpdẫn mêmẩn tự tuổi tiền-tintin.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Thôi, Trung Tướng đéo nói nữa, phần các cô thamluận. Mời mời.

Trailer Leon coi tại đây:

http://www.imdb.com/video/screenplay/vi2744254745/

Và đây:

http://www.imdb.com/video/screenplay/vi2896822553/

Trung Tướng chỉ ghét Leon kết không có hậu, đúng trò tởmmửa của bọn Pháp Lợn.

(@2011)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Kinhdị: (Kinh dị).
– Giớithiệu: (Giới thiệu).
– Đầutiên: (Đầu tiên).
– Thamgia: (Tham gia).
– Biênkịch: (Biên kịch).
– Đạodiễn: (Đạo diễn).
– Thànhtích: (Thành tích).
– Thôthiển: (Thô thiển).
– Khángiả: (Khán giả).
– Toàncầu: (Toàn cầu, Tuyền cầu).
– Đánhgiá: (Đánh giá, Uýnh giá).
– Ngangngửa: (Ngang ngửa).
– Cánhân: (Cá nhân).
– Hànhđộng: (Hành động).
– Điệnảnh: (Điện ảnh).
– Ýtưởng: (Ý tưởng).
– Kịchbản: (Kịch bản).
– Dàndựng: (Dàn dựng).
– Diễnxuất: (Diễn xuất).
– Thiêntài: (Thiên tài).
– Choaichoai: (Choai choai).
– Gianghồ: (Giang hồ).
– Ngẫunhiên: (Ngẫu nhiên).
– Chechở: (Che chở).
– Sátthủ: (Sát thủ).
– Bẩmsinh: (Bẩm sinh).
– Chuyênnghiệp: (Chuyên nghiệp, Chiên nghiệp).
– Thayđủi: (Thay đủi, Thay đổi).
– Ấntượng: (Ấn tượng).
– Bìnhthản: (Bình thản).
– Thảmsát: (Thảm sát).
– Mếumáo: (Mếu máo).
– Xinhxắn: (Xinh xắn).
– Xuấtsắc: (Xuất sắc).
– Thơngây: (Thơ ngây).
– Tuyệtđối: (Tuyệt đối).
– Cátính: (Cá tính).
– Hoànhảo: (Hoàn hảo).
– Hấpdẫn: (Hấp dẫn).
– Mêmẩn: (Mê mẩn).
– Tintin: (Tin-tin, Teen).
– Thamluận: (Tham luận).
– Tởmmửa: (Tởm mửa).

***



809 bình luận

Uncle Fi, Libyan revolution father (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Bác Phi, cha già cáchmạng Libya

Bác Phi đây không phải Bác Fidel, Lãnhtụ Bấtdiệt nước Cu3 bên Tây Bán Cầu, bạn thân cô Triết Nguyễn, Lãnhtụ Hảohạng Xứ Lừa các cô, mà Bác Gaddafi, đươngkim Tổng Giámđốc Côngty Tráchnhiệm Hữuhạn Một Thànhviên Hồigiáo Xãhộichủnghĩa Libya, bắc Phi Châu.

***

Sởhữu diệntích hạng #17 thếgiới (1.7 trẹo cây vuông, gấp 5 Lừa), dânsố hạng #101 (6 trẹo mãtấu, bằng 1/15 Lừa), trữlượng dầumỏ hạng #9 (47 tỷ thùng, gấp 10 Lừa), sảnxuất dầumỏ hạng #18 (1.8 trẹo thùng/ngày, gấp 5 Lừa), quốcgia Libya hoàntoàn thừa điềukiện giở nên một Bấthủ, tầmcỡ Kuwait hoặc Brunei (*).

Thựctế, vầu 198x, GDP Đầu Người của Libya đã xếp trên Italy, Spain, New Zealand, và thậmchí Singapore.

Thằng Miamia Cằm Dài, côngdân Libya, bạn thân Trung Tướng thời Tinh Hoa Học Viện XYZ Sô Liên 198x, hệt một Đẳngcấp, chẳng thèm sống trong kýtúcxá sinhviên như bọn Trung Tướng. Nó thuê riêng một cănhộ ba-buồng phố Taqua Taquak sống một mình táchbiệt, và hàng ngày cỡi taxi đến trường.

Miamia đến trường không để học nghề pa nó địnhhướng nó, mà để chim gái. Hầu như mỗi ngày, nó chim một gái mới. Hết lộnglẫy giainhân, thì nhumì thánhthiện. Con Irina Mắt Nhung từ Tallinn, con Anastasia Váy Bò từ Krakow.., Trung Tướng đang đong vãi lúa bằng thơ Byron với tranh Van Gogh, thì thằng Miamia nó chim mẹ bằng giấy Ông Tơn.

Pa Miamia chỉ mần cái đéo gì như kỹsư-trưởng hoặc kếtoán-trưởng một hãng vậntải lìutìu vùng Tripoli, cũng đủ ngânsách gởi Miamia nó tháng tiêu nhòe 500 Ông Tơn, gấp ba lương Pan Pan Việnsĩ, thằng hiệutrưởng siêu-già-hói của Tinh Hoa Học Viện hehe thầy Trung Tướng (**).

Ui côngdân Libya 198x, thật ngưỡngmộ quá. Thật gato quá.

***

Bác Phi, như thônglệ, chẳng góp sức mẹ gì vầu phồnvinh của giađình thằng Miamia Cằm Dài, bạn thân Trung Tướng, cùng đồngbào nó.

Trước WW2, Libya từng được coi là xứ Nam Ý, tựa như Lừa từng được coi là xứ Đông Pháp same time, với 20% dânsố là Italian. Mức sống Italy và Libya hầu như không chênhlệch.

Trong và sau WW2, Libya ngẫunhiên thuộc về Đếquốc Anh, khi Phátxít Ý bại trận. Tới đó, cáchmạng Libya vẫn đươngnhiên là zero, Cha Già còn hìhục hehe vần tí mẹ.

Tháng Novembre 1949, Đại Hộiđồng LHQ độtngột ra quyếtnghị buộc Libya nhận độclập trước 01/01/1952. Mẹ ác hơn loài hoangthú (***).

Côngdân Sayyid Mahdi, con trai một tùtrưởng tôngdật, đã thành Quốcvương Idris của xứ Libya độclập, lần đầutiên suốt lịchsử ngàn năm, nhằm ngày 24/12/1951, tròn một tuần trước bữa deadline. Hehehe mài trốn đàng giời.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Vua Idris lãnhđạo Libya không tồi. Năm 1959, chánhphủ cô pháthiện vôsố mỏ dầu hoành vãi chưởng, và hehe, các côngdân Libya bụp phát bị ngưỡngmộ và gato.

Thật gato quá.

***

(Dừng chờ thamluận và câu vìu)

(@2011)

(*) Sốliệu 2009, theo CIA World Factbook.

(**) Tại Sô Liên 198x, giá thuê cănhộ thằng Miamia quãng 40 Tơn/Tháng. Phò chínhủy 10 Tơn/Giờ. Gà mậudịch 0.5 Tơn/Ký. Bia đen 0.02 Tơn/Vại. Họcphí Tinh Hoa Học Viện zero Tơn/Mùa.

(***) LHQ còn ra nhiều quyếtnghị đểucáng tươngtự vụ Libya, buộc nhiều quốcgia phải độclập, đéo cho mần nôlệ miễnphí hehe. Mời gúc mời mời.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Lãnhtụ: (Lãnh tụ).
– Bấtdiệt: (Bất diệt).
– Hảohạng: (Hảo hạng).
– Đươngkim: (Đương kim).
– Giámđốc: (Giám đốc).
– Côngty: (Công ty).
– Tráchnhiệm: (Trách nhiệm).
– Hữuhạn: (Hữu hạn).
– Thànhviên: (Thành viên).
– Hồigiáo: (Hồi giáo).
– Xãhộichủnghĩa: (Xã hội chủ nghĩa).
– Sởhữu: (Sở hữu).
– Diệntích: (Diện tích).
– Thếgiới: (Thế giới).
– Dânsố: (Dân số).
– Mãtấu: (Mã tấu).
– Trữlượng: (Trữ lượng).
– Dầumỏ: (Dầu mỏ).
– Sảnxuất: (Sản xuất).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Hoàntoàn: (Hoàn toàn).
– Điềukiện: (Điều kiện).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Tầmcỡ: (Tầm cỡ).
– Thựctế: (Thực tế).
– Thậmchí: (Thậm chí).
– Côngdân: (Công dân).
– Đẳngcấp: (Đẳng cấp).
– Kýtúcxá: (Ký túc xá).
– Sinhviên: (Sinh viên).
– Cănhộ: (Căn hộ).
– Táchbiệt: (Tách biệt).
– Địnhhướng: (Định hướng).
– Lộnglẫy: (Lộng lẫy).
– Giainhân: (Giai nhân).
– Nhumì: (Nhu mì).
– Thánhthiện: (Thánh thiện).
– Kỹsư: (Kỹ sư).
– Kếtoán: (Kế toán).
– Vậntải: (Vận tải).
– Lìutìu: (Lìu tìu).
– Ngânsách: (Ngân sách).
– Việnsĩ: (Viện sĩ).
– Hiệutrưởng: (Hiệu trưởng).
– Côngdân: (Công dân).
– Ngưỡngmộ: (Ngưỡng mộ).
– Gato: (Ghen ăn tức ở).
– Thônglệ: (Thông lệ).
– Phồnvinh: (Phồn vinh).
– Giađình: (Gia đình).
– Đồngbào: (Đồng bào).
– Dânsố: (Dân số).
– Chênhlệch: (Chênh lệch).
– Ngẫunhiên: (Ngẫu nhiên).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Phátxít: (Phát-xít).
– Cáchmạng: (Cách mạng).
– Đươngnhiên: (Đương nhiên).
– Hìhục: (Hì hục).
– Hộiđồng: (Hội đồng).
– Độtngột: (Đột ngột).
– Quyếtnghị: (Quyết nghị).
– Độclập: (Độc lập).
– Hoangthú: (Hoang thú).
– Tùtrưởng: (Tù trưởng).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Quốcvương: (Quốc vương).
– Đầutiên: (Đầu tiên).
– Lịchsử: (Lịch sử).
– Lãnhđạo: (Lãnh đạo).
– Chánhphủ: (Chánh phủ, Chính phủ).
– Pháthiện: (Phát hiện).
– Vôsố: (Vô số).
– Thamluận: (Tham luận).
– Sốliệu: (Số liệu).
– Chínhủy: (Chính ủy).
– Mậudịch: (Mậu dịch).
– Họcphí: (Học phí).
– Đểucáng: (Đểu cáng).
– Tươngtự: (Tương tự).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Nôlệ: (Nô lệ).
– Miễnphí: (Miễn phí).

***



Bình luận về bài viết này

The first condom

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Quả cabốt đầutiên

Cabốt, hay bâucâusu, là phátkiến huyhoàng tộtđộ của Ông Người (*).

Nếu một con alien hỏi các cô, rầng ở vũtrụ tụi mài, Ông Người khác Ông Chó chỗ nầu? Các cô chỉ có thể giảnhời một câu duynhất đúng, là, Ông Người đeo cabốt khi tỉn, còn Ông Chó không.

Đám triếtgia Khoaitây phán, cabốt được dân Âu Mẽo triểnkhai chínhthức hồi 18xx. Bốláo đấy. Tinhhoa Aicập chơi cabốt từ thuở BC, với những quả ống dài tới 40 xăngtimét khâu bằng da bê (**). Quýtộc Tầu thì chơi cabốt từ đời Đại Nguyên, tuyền xài hàng ruột lợn. Và samurai Nhật chơi cabốt từ đận nào chả nhớ, bỏn khoái chất sừng trâu hoặc đồimồi.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Lừa các cô, hehe, mới chơi cabốt từ 193x, thứ bâucâusu latex tầmthường nhạtnhẽo dầy cồ ngổngáo mùi hắchắc như lốp ôtô, dunhập bởi bộđội Pháp Ghẻ chim bự ria cong mũi khoằmkhoằm dâm tuyệtđối (***).

Theo kếtquả điềutra của Trung Tướng, 3/10 thằng Lừa chưa từng đeo any cabốt. 4/10 thằng đẩy tráchnhiệm đeo cabốt cho gái. 2/10 thằng đeo sai quyphạm. Chỉ 1/10 Lừa thậtsự liềnông.

***

Trung Tướng chơi cabốt từ tuổi 2-3, nhưng cũng như mọi trẻ cùng thếhệ, Trung Tướng không đeo ổng vầu đầu buồi, mà thủi thành bóng bay, bền đẹp hehe vôđối. Ngày Tết hoặc Quốckhánh, pa Trung Tướng chọn vài quả y chưa tiêu, lộn trái, phủi sạch bột liuhóa, rùi trợn mắt thủi căng cậtlực. Đôi bận, pa nhường Trung Tướng côngđoạn thủi bóng. Ùi ùi hai pa con cười khầnkhật khầnkhật, thực là taonhã quá.

Anh em Trung Tướng xách chùm bóng bay cabốt chạy tungtẩy tungtẩy khoe xóm trên xóm dưới. Hết Tết. Hết Quốckhánh.

***

Trung Tướng chơi phò từ tuổi 11, và thôngthạo về Giao-hợp Dương-vật Ngọc-hành Âm-hộ Âm-đạo Tử-cung nhiều năm trước đó, nhưng mãi 13 mới biết cabốt để đeo vầu đầu buồi.

Bữa bửa chú Ngoọng đệ pa Trung Tướng rủ Trung Tướng đi tỉn cô Thoóng Xinh, phò tiếngtăm phố Đàn Đàn.

Cô Thoóng Xinh mùa mủa tầm 27-28, từng yêu chú Ngoọng rùi chú Ngoọng chê cô mất trinh, không lấy. Cô Thoóng Xinh yêu thêm vài chú, cũng không lấy ai, rùi dần dần mần phò. Trung Tướng nhớ cô Thoóng Xinh xinh vãi bống. Lông cửa mình cô mượt như lanh Liên Sô mọc một luống mongmỏng đều tắp trên gò âmhộ, vuốt mềm xùn mát rượi, mùi nồngnồng như tóp mỡ vửa rang. Cô sống và tácnghiệp trong căn buồng tậpthể 14m2 cuối phố Đàn Đàn.

Chú Ngoọng tỉn cô Thoóng Xinh xong thì bẩu Trung Tướng cứ vầu tựnhiên tỉn tiếp, chú đã thanhtoán hai suất rùi.

Buồng cô Thoóng Xinh tối mùmịt mùmịt và rất tanh. Cô bẩu, mầy còn trinh hử?

Trung Tướng bẩu, vầng.

Hehe phịa đấy. Liềnbà cũng thích giai tân như liềnông thích gái trinh thôi.

Cô Thoóng Xinh bế Trung Tướng lên đùi, mânmân buồi Trung Tướng, trật khấc nó, rùi rêrê nó tìm lỗ cửa mình cô. Trung Tướng nín hơi chuẩnbị dập lút một nhát.

Thì cô bẩu, mầy có xoọcti chưa?

Trung Tướng bẩu, có lâu rùi.

Cô nghĩnghĩ rùi thở sượt phát, rùi vật Trung Tướng xuống giường.

Và, hehe, cô đeo cabốt cho Trung Tướng, quả cabốt đầutiên đời gáimú phongtrần bấthủ.

(Bài nầy còn nhiều phần, phần #2 kể chiện Trung Tướng lần đầu tự đeo cabốt tỉn gái, mời các cô đọc trong Chiện Bựa, bản in 2011)

(@2008)

(*) Cabốt: Tức Capote, tiếng Lừa gốc Pháp, là thiếtbị bọc đầu buồi thằng liềnông khi con cỏn giaohợp, để tránh thai hoặc ngừa bịnh tiêmla.

(**) BC: Tức Before Christ, tiếng Lừa nhẽ là Trước Công Nguyên, hay gì?

(***) Cabốt latex: Tức cabốt chất caosu non độ bền rất kém, khảnăng thủng độtngột lúc hànhsự quãng 50%, thậmchí 90% nếu buồi to quá cỡ.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Cabốt: (Ca-bốt, Ca-pốt).
– Đầutiên: (Đầu tiên).
– Bâucâusu: (Bâu câu-su, Bao cao-su).
– Phátkiến: (Phát kiến).
– Huyhoàng: (Huy hoàng).
– Tộtđộ: (Tột độ).
– Vũtrụ: (Vũ trụ).
– Giảnhời: (Giả nhời, Trả lời).
– Duynhất: (Duy nhất).
– Triếtgia: (Triết gia).
– Khoaitây: (Khoai Tây, Tây).
– Triểnkhai: (Triển khai).
– Chínhthức: (Chính thức).
– Bốláo: (Bố láo).
– Tinhhoa: (Tinh hoa).
– Aicập: (Ai-cập).
– Xăngtimét: (Xăng-ti-mét).
– Đồimồi: (Đồi mồi).
– Tầmthường: (Tầm thường).
– Nhạtnhẽo: (Nhạt nhẽo).
– Ngổngáo: (Ngổ ngáo).
– Hắchắc: (Hắc hắc).
– Ôtô: (Ô-tô).
– Dunhập: (Du nhập).
– Bộđội: (Bộ đội).
– Khoằmkhoằm: (Khoằm khoằm).
– Tuyệtđối: (Tuyệt đối).
– Kếtquả: (Kết quả).
– Điềutra: (Điều tra).
– Quyphạm: (Quy phạm).
– Thậtsự: (Thật sự).
– Liềnông: (Liền ông).
– Thếhệ: (Thế hệ).
– Vôđối: (Vô đối).
– Quốckhánh: (Quốc khánh).
– Liuhóa: (Liu hóa, Lưu hóa).
– Cậtlực: (Cật lực).
– Côngđoạn: (Công đoạn).
– Khầnkhật: (Khần khật).
– Taonhã: (Tao nhã).
– Tungtẩy: (Tung tẩy).
– Thôngthạo: (Thông thạo).
– Tiếngtăm: (Tiếng tăm).
– Mongmỏng: (Mong mỏng).
– Âmhộ: (Âm hộ).
– Nồngnồng: (Nồng nồng).
– Tácnghiệp: (Tác nghiệp).
– Tậpthể: (Tập thể).
– Tựnhiên: (Tự nhiên).
– Thanhtoán: (Thanh toán).
– Mùmịt: (Mù mịt).
– Liềnbà: (Liền bà).
– Liềnông: (Liền ông).
– Mânmân: (Mân mân).
– Rêrê: (Rê rê).
– Chuẩnbị: (Chuẩn bị).
– Xoọcti: (Xoọc-ti).
– Nghĩnghĩ: (Nghĩ nghĩ).
– Đầutiên: (Đầu tiên).
– Gáimú: (Gái mú).
– Phongtrần: (Phong trần).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Thiếtbị: (Thiết bị).
– Giaohợp: (Giao hợp).
– Tiêmla: (Tiêm-la, Tim-la).
– Caosu: (Cao-su).
– Khảnăng: (Khả năng).
– Độtngột: (Đột ngột).
– Hànhsự: (Hành sự).
– Thậmchí: (Thậm chí).

***



874 bình luận

Self-war

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Tựchiến

Tựchiến, hay self-war, là một thuậtngữ thuần-Bựa, một kháiniệm thuần-Bựa, chếtậu bởi Trung Tướng Kèn To Khủng.

Nếu chiếttự kiểu Tầu, Tựchiến là Chiến Tranh Tự Thân hẽhẽhẽ.

Các cô, lũ con Lừa, sẽ hỏi, tựchiến, hay chiếntranh tựthân, cụtỷ là cái gì là cái gì?

Các cô hãy tìm một tổ kiến vàng thật đôngđúc, rót vầu nó chút nước lã.

Các cô sẽ thấy các ông kiến trong tổ bầnthần ít giây, nghenghe ngóngngóng, chừng như để phánđoán độ phứctạp của tìnhhuống, rùi tiếptục sinhhoạt bìnhthường. Nước lã, nói chung, hiếm bao giờ là tácnhân của bikịch.

Các cô hãy tìm một tổ kiến vàng khác, vẩy vầu nó chút đường phèn.

Các cô sẽ thấy các ông kiến linhđộng mau chóng, híthít hưởihưởi, chừng như để xácđịnh quymô của tìnhhuống, rùi chen nhau chiachác lợitức bấtngờ. Đôi lúc có những vụ giànhgiật gianmanh, nhưng không quá đỗi bikịch. Đường mật, nói chung, chỉ là tácnhân của bikịch lìutìu.

Các cô hãy tìm một tổ kiến vàng thứ ba, rỏ vầu nó chút dầu hôi hẽhẽ.

Các cô sẽ thấy các ông kiến tứcthì rốiloạn. Không còn những nhịnnhường điềmđạm. Không còn cả những kiềmchế đồngbào. Một côngtrường cướp-giết-hiếp trụsinh hùngvĩ hoànhảo, không thể ngăn cản. Bikịch.

Tựchiến đấy hehe.

***

Có cách nầu chống tựchiến không?

Không. Trung Tướng bẩu, lửa tựchiến đã mồi, thì càng dập càng lan, cho tới khi tàn. Tựchiến bùng không chờ tuyêncáo, không dụng võtrang. Không tiềntuyến. Không hậuphương. Không tướngquân. Không chínhủy. Không cách nầu giải nổi.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

***

Xứ Lừa đang nằm đâu trên bảnđồ tựchiến thếgiới?

Nằm trungtâm hẽhẽ.

Lạmphát 100% một năm. Lương tháng côngnhân đủ tiêu 5 ngày. Tiền thuế chiếm 40% giá mọi mặt hàng dândụng..

Dầu hôi đã đổ trúng tổ Lừa hehe.

Tựchiến thôi đĩt mẽ đĩt mẽ.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

(@2011)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Tựchiến: (Tự chiến).
– Thuậtngữ: (Thuật ngữ).
– Kháiniệm: (Khái niệm).
– Chếtậu: (Chế tậu, Chế tạo).
– Chiếttự: (Chiết tự).
– Chiếntranh: (Chiến tranh).
– Tựthân: (Tự thân).
– Cụtỷ: (Cụ tỷ, Cụ thể).
– Đôngđúc: (Đông đúc).
– Bầnthần: (Bần thần).
– Nghenghe: (Nghe nghe).
– Ngóngngóng: (Ngóng ngóng).
– Phánđoán: (Phán đoán).
– Phứctạp: (Phức tạp).
– Tìnhhuống: (Tình huống).
– Tiếptục: (Tiếp tục).
– Sinhhoạt: (Sinh hoạt).
– Bìnhthường: (Bình thường).
– Tácnhân: (Tác nhân).
– Bikịch: (Bi kịch).
– Linhđộng: (Linh động).
– Híthít: (Hít hít).
– Hưởihưởi: (Hưởi hưởi, Ngửi ngửi).
– Xácđịnh: (Xác định).
– Quymô: (Quy mô).
– Chiachác: (Chia chác).
– Lợitức: (Lợi tức).
– Bấtngờ: (Bất ngờ).
– Giànhgiật: (Giành giật).
– Gianmanh: (Gian manh).
– Lìutìu: (Lìu tìu).
– Tứcthì: (Tức thì).
– Rốiloạn: (Rối loạn).
– Nhịnnhường: (Nhịn nhường, Nhường nhịn).
– Điềmđạm: (Điềm đạm).
– Kiềmchế: (Kiềm chế).
– Đồngbào: (Đồng bào).
– Côngtrường: (Công trường).
– Trụsinh: (Trụ sinh).
– Hùngvĩ: (Hùng vĩ).
– Hoànhảo: (Hoàn hảo).
– Bikịch: (Bi kịch).
– Tựchiến: (Tự chiến).
– Tuyêncáo: (Tuyên cáo).
– Võtrang: (Võ trang, Vũ trang).
– Tiềntuyến: (Tiền tuyến).
– Hậuphương: (Hậu phương).
– Tướngquân: (Tướng quân).
– Chínhủy: (Chính ủy).
– Bảnđồ: (Bản đồ).
– Tựchiến: (Tự chiến).
– Thếgiới: (Thế giới).
– Trungtâm: (Trung tâm).
– Lạmphát: (Lạm phát).
– Côngnhân: (Công nhân).
– Dândụng: (Dân dụng).

***



582 bình luận

Valentine’s poem

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Thơ bựa Valentine

Hôm nay ngày lễ ăn chơi
Zì có đôi nhời chúc phúc các cô
Kèn cương thớt mọng sững sờ
Tình yêu khít khịt từ giờ đến mai:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Vàng Son vú mập như nài:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Tinh Hoa dái mẩy như nài mới đau:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Cả hai tắm gội thật ngầu:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Rùi thắp nến trắng, bế nhau vầu giường:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Nhớ đừng dập mạnh bất thường
Kinh động lối xóm phố phường mất hay
Vui xong cũng nhớ rửa tay
Vệ sinh đít bẹn, tránh dây ra quần

***

Trung Tướng Kèn To yêu các cô hehe các cô ăn buỗi ăn buỗi.

Bonus hình quả kèn Trung Tướng:


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

(@2009)

***



Bình luận về bài viết này