Archive for Tháng Tư, 2010

Hai Trẹo Lừa Ất Dậu (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 1 xem ở đây)

Trung Tướng hỏi Bôlão, vậy bầnnông chết bâunhiêu Bôlão?

Bôlão bẩu, chắc vài trẹo.

Trung Tướng lại hỏi, dân Tonkinoise hổi bâunhiêu Bôlão?

Bôlão bẩu, chắc ba chục trẹo.

Hàhà rõ nhế. Chiện của Bôlão chỉ Sựkiện đáng tin, Sốmá không. Chiện Ông Cụ đáng tin Neither. Ông Cụ phịa thô bỏmẹ.

Nữbôlão Trung Tướng năm nẳm chạychợ nhìnhằng Hà Nội Nam Định, vì pa tển mần Quan Nhớn Nam Định, còn chồng tển Thưsinh Hà Nội Gộc, mần Cáchmạng adua. Chợbúa đồngáng nuôi chồng nuôi cháu lo Việc Khủng xưa nay Các Bà Lừa vưỡn.

Nữbôlão bẩu, bà đưa Bố Mầy mới Cô Bòi Mầy xuống Nam thăm Cụ Mầy. Bố Mầy kêu đói bà mua cặp bánhchưng Bố Mầy bóc ăn nhè nguyên cái ngón người bà gớm vất luôn cặp bánh Cô Bòi khóc khóc là.

Trung Tướng hỏi, bánh nhân thịt người Bôlão?

Nữbôlão bẩu, chứ sâu. Phở thịt người bún thịt người cháo thịt người chả thiếu.

Trung Tướng khạc phát.

Nữbôlão bẩu, sáng bà mở cổng có thằng bécon tuyền xương ngồi thulu ngửa tay xin ăn bà vầu bếp xúc bát cơm nguội mang ra thằng bé chết gục rùi xe rác qua bốc quăng mẹ lên chả biết đi bán hay đi chôn.

Trung Tướng rùng phát.

Nữbôlão bẩu, ănmày lắm quá hóa cướp ngày. Bà đương ăn quà Quán Bổi sáu bẩy thằng nôngphu nhẩy chồm giựt sạch bánhđúc cả bánhcuốn cả tương Mụ Bổi khóc khóc là.

Trung Tướng hỏi, chả ai cự hả Bôlão?

Nữbôlão bẩu, cự ác. Mụ Bổi sau vửa đơm bánh vửa đeo dao bầu dọa đứa nầu cướp bà bà đâm lòi mật. Cụ Mầy thuê hai ông Gácđiêng Đậpgioòng cắp mãtấu canh nồi cháo phátchẩn (*).

Cụ Trung Tướng, pa Nữbôlão, đạikhái đóng chức Giámđốc hoặc Thanhtra Sở XYZ, hạng Chân To Nam Định tầm đầu XXe Siècle Trướng Pháp. Đận Đói Quarante Quatre Quarante Cinq tển lịnh gianhân ngày đun một hai cữ cháo bự đặt trước nhà, cũng chỉ đủ lót ruột hai ba chục bầnnông đói vẹo mồm túctrực, và thườngxuyên bị cướp bởi dững bầnnông không-túctrực.

Ngày Không Nhớ tháng Avril Ou Mai Quarante Cinq, bốn năm thằng Nhật Lùn đánh một xetải gạo phátchẩn cạnh Ga Hàng Cỏ. Mấy trăm Lừa nhào cướp náoloạn. Thằng Nhật Sếp quát không được, túm mẹ một Lừa, bắt quỳ, rút kiếm Samurai chém phằm phát, thủ Lừa lăn lộccộc lộccộc lộccộc. Chiện nầy Ông Cụ kể mãi, dưng lược mẹ tìnhtiết Ông Lừa cướp gạo phátchẩn. Ông Cụ hài phết.

Lừa Đói Ất Dậu dù nghẻo 400K hay chỉ 200K, vưỡn khổnglồ.

Đói Hóa Cướp, là thường. Quarante Cinq cướp khổnglồ. Trung Tướng be-back-soon.

Hè Quarante Cinq Bôlão Trung Tướng lãnh đặcnhiệm Tuyêntruyền Giảiphóng vùng Cầu Tõm.

Côngviệc Bôlão giảndị, là Tuyêntruyền tới bầnnông, rầng Nhật Pháp bắn nhau rùi, Nước Ta sắp Giảiphóng rùi. Nôngphu cóc cần cấy cầy gì sất. Vi-em sẽ phá kho lương Nhật. Đập hỏaxa Pháp. Sẽ Tịch Giầu Chia Nghèo. Gạo Mỡ Xiền rùi đông chấtngất. Bầncốnông rùi thành Chủ tất. Cóc Cần Cấy Cầy Gì Sất.

Bôlão bẩu, dân nghe Cóc Cần Cấy Cầy Gì Sất sướng mê. Đói rã dưng vưỡn túmtụm mơ phá kho lương đập hỏaxa xiền chấtngất. Ông cũng sướng mê, thithoảng lẻn vay Bà Mầy dăm bạc tiêu tóalóa.

Trung Tướng bẩu, đói gối bò. Nhẽ phải lên rừng đào Củ Mài Củ Sắn, săn Ông Chuột Ông Rắn, xuống sông mò Miếng Cá Miếng Cua, vớt Mảnh Tôm Mảnh Tép. Sâu để chết đói ngàn vạn Bôlão?

Bôlão bẩu, sâu phải lên rừng xuống bể? Tháng Tư tháng Năm lúa chín khô. Cả làng cả tổng kéo nhau về Thành chờ phá kho Nhật đập xe Pháp hết còn đâu.

Lạcquan phết.

(Dừng thônglệ)

(@2007)

(*) Gácđiêng Đậpgioòng: Tức gardien-de-prison, cựu quảngiáo.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bôlão: Old cousin (Bô lão).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Bâunhiêu: How much (Bâu nhiêu).
– Sựkiện: Fact (Sự kiện).
– Sốmá: Quantity (Số má).
– Bỏmẹ: Totally fucked (Bỏ mẹ).
– Nữbôlão: Old female cousin (Nữ bô lão).
– Chạychợ: Doing trade (Chạy chợ).
– Nhìnhằng: Non-professional (Nhì nhằng).
– Thưsinh: Student (Thư sinh).
– Cáchmạng: Revolution (Cách mạng).
– Adua: Blandish (A-dua).
– Chợbúa: Trading (Chợ búa).
– Đồngáng: Farming (Đồng áng).
– Bánhchưng: Rice cake (Bánh chưng).
– Bécon: Kid (Bé con).
– Thulu: Hugging legs (Thu lu).
– Ănmày: Bummer (Ăn mày).
– Nôngphu: Male farmer (Nông phu).
– Bánhđúc: Corn cake (Bánh đúc).
– Bánhcuốn: Donkeys pizza (Bánh cuốn).
– Gácđiêng: Gardien (Gác-điêng).
– Đậpgioòng: De prison (Đập-gioòng).
– Mãtấu: Huge machetes (Mã tấu).
– Phátchẩn: Giving for free (Phát chẩn).
– Đạikhái: Suppose (Đại khái).
– Giámđốc: Director (Giám đốc).
– Thanhtra: Supervisor (Thanh tra).
– Gianhân: Server (Gia nhân).
– Túctrực: Waiting (Túc trực).
– Thườngxuyên: Continuously (Thường xuyên).
– Xetải: Truck (Xe tải).
– Náoloạn: Disorderly (Náo loạn).
– Lộccộc: Gaukgauk (Lộc cộc).
– Tìnhtiết: Detail (Tình tiết).
– Khổnglồ: Giant (Khổng lồ).
– Đặcnhiệm: Special task (Đặc nhiệm).
– Tuyêntruyền: Propoganda (Tuyên truyền).
– Giảiphóng: Liberation (Giải phóng).
– Côngviệc: Duties (Công việc).
– Giảndị: Simple (Giản dị).
– Hỏaxa: Train (Hỏa xa).
– Chấtngất: Above clouds (Chất ngất).
– Bầncốnông: Very ugly farmer (Bần cố nông).
– Túmtụm: Gathering (Túm tụm).
– Thithoảng: Sometimes (Thi thoảng).
– Tóalóa: Comfortably (Tóa lóa).
– Lạcquan: Optimistic (Lạc quan).

Lưuý: Phần Tiếng Mẽo chỉ để chém gió và không nhấtthiết khác tựđiển.

Note: The English phrases are just for fun and not certainly wrong hehe.



857 bình luận

Hai Trẹo Lừa Ất Dậu (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Nhời Trung Tướng: Trung Tướng đương cơn hồixuân, bốt bài rặt Chữ Phớp. Chibộ hỏi thằng Gúc nếu đéo hiểu hehe.

Cuối năm Mille Neuf Cent Quarante Quatre, suddenly Bắc Lừa dính đói.

Khởiđiểm, quả bão muộn tháng Septembre thủi quãng 10% thảm lúa Hè Thu baytong.

Bão vửa xong, hạnhán chơi liền tháng rưỡi. Thế mới quái.

Đất canhtác Bắc Lừa khôquắt quãng 10% nhờ Đòn Giời hạnhán.

Giữa tháng Octobre, Lừa bầnnông Thái Bình Nam Định, hai tỉnh hạn kinh nhất, bắtđầu đói.

Nắng hạn chưa dứt, cơman càocào, châuchấu, sâu-cắn-lá, sâu-đục-thân.. từ đéo đâu đổ kín đôi bờ Hồng Hà.

Cú bựa nầy xóa quãng 20% đống lúa Đông Xuân.

Cộng bâunhiêu nhở? Bốn mươi phần trăm? Quarante Pour Cent?

Tháng Avril, Ất Dậu Niên, Mille Neuf Cent Quarante Cinq, các nôngquan Pháp ghinhận Lúa Bắc Lừa sụt sảnlượng 30% so cùng kỳ Giáp Thân Niên 1944. Hehe chưa đủ Quarante Pour Cent.

Lừa Bắc bắtđầu chết vì đói.

Đang caotrào Đói, Lừa chết ngập đường chửa chôn hết, Giời giáng thêm dịch Tả. Nhẽ Lừa chén thịt Lừa nhiều quá hóa Tả? Trung Tướng sẽ be-back-soon hehe.

Đang caotrào Tả, Giời bồi tiếp đòn đàđao: Lụt.

Tả Lỵ Thươnghàn gặp Lụt, khác mẹ Diều Trúng Lốc?

Lừa chết như mất nết.

Sâu Trung Tướng kể dàithòng chỉ để giảilý ngón Ất Dậu Lừa Chết Đói?

Tại 60 năm nay, ai kể đéo.

Sáchgiáokhoa ngàn cuốn như một, nói, Đói Ất Dậu gây bởi Nhật Quânphiệt buộc Lừa Bầnnông nhổ Lúa giồng Đay. Hai trẹo Lừa tèo.

Nhật Nhật cái dắm. Nhổ nhổ cái dắm. Đay đay cái dắm. Trung Tướng sẽ be-back-soon hehe.

Bigiờ tính coi bâunhiêu Lừa tèo đã.

Trước Mille Neuf Cent Quarante 194x, các phánquan Pháp ghinhận Xứ Lừa nhốt 15 trẹo Lừa.

Đến Quarante Quatre 1944, Lừa không vượt 16 trẹo.

Bạn Kim Trần Trọng đoán 17 trẹo.

Ông Cụ bẩu 19 trẹo. Ông Cụ tài vãi dãi hehe.

Bắc Lừa nhốt 55% Lừa tuyền Xứ, vịchi 9 trẹo Ông.

Tháng Mai, Quarante Cinq 1945, các sửquan Pháp ghinhận 20 tỉnh Bắc Lừa có Lừa chết (Đói/Bịnh/etc), dưng chỉ Thái Bình Nam Định Hà Nam Phủ Lý chết hăng nhất.

Bôlão Trung Tướng năm nẳm mần Cáchmạng Vi-em ở trungtâm Cầu Tõm, biêngiới Thái-Nam, Vùng Đói vangdanh. Gió Trung Tướng chém đây tuyền nạp từ tển.

Bôlão bẩu, Hà Nam có làng 5-600 khẩu toi 3-40.

Trung Tướng hỏi, gớm nhất chưa Bôlão?

Bôlão bẩu, làng chết bốn chục khẩu mầy còn chê ít à?

Trung Tướng hỏi, xác ngập đường Bôlão?

Bôlão bẩu, không ngập đường, dưng hôm nầu cũng thấy xe bò chở người đi vùi ngoài đê, vôi bột tung trắng tóe.

Trung Tướng hỏi, vôi làm chi Bôlão?

Bôlão bẩu, không hòm liệm, không vải quấn, vôi chống lâylan ròibọ chớ chi.

Trung Tướng nhẩm, Lừa tèo 7-8%, tốiđa 650 ngàn Ông.

Các chínhquan Pháp báocáo 400 ngàn.

Bạn Kim Trần Trọng đoán nửa trẹo.

Ông Cụ bẩu 2 trẹo. Ông Cụ tài vãi dãi hehe. Mình Ổng hạthủ trẹo rưỡi Lừa.

Hai trẹo Lừa Bắc hehe. Giờ ta thử vẽ hai chục trẹo Lừa toànquốc ngót nhẹ như rau xào? Phải cỡ đầulâu bệnhhoạn tộtbực mới phác nủi. Cười bung dắm.

(Dừng thônglệ)

(@2007)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Hồixuân: Feel young (Hồi xuân).
– Khởiđiểm: At start (Khởi điểm).
– Baytong: Flown away (Bay tong).
– Hạnhán: Drought (Hạn hán).
– Canhtác: Cultivation (Canh tác).
– Khôquắt: Hard dry (Khô quắt).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Bắtđầu: Begin (Bắt đầu).
– Cơman: Lot of (Cơ man).
– Càocào: Locusts (Cào cào).
– Châuchấu: Grasshoppers (Châu chấu).
– Bâunhiêu: How much (Bâu nhiêu).
– Nôngquan: Farmer (Nông quan).
– Ghinhận: Note (Ghi nhận).
– Sảnlượng: Output (Sản lượng).
– Caotrào: On top (Cao trào).
– Đàđao: Backdoor (Đà đao).
– Thươnghàn: Typhoid (Thương hàn).
– Dàithòng: Long long (Dài thòng).
– Giảilý: Explain (Giải lý).
– Sáchgiáokhoa: Party books (Sách giáo khoa).
– Quânphiệt: Militarism (Quân phiệt).
– Bigiờ: Now (Bi giờ).
– Phánquan: Lawyer (Phán quan).
– Vịchi: Total (Vị chi).
– Sửquan: Historian (Sử quan).
– Bôlão: Old cousin (Bô lão).
– Cáchmạng: Revolution (Cách mạng).
– Trungtâm: Center (Trung tâm).
– Biêngiới: Boundary (Biên giới).
– Vangdanh: Famous (Vang danh).
– Lâylan: Spread (Lây lan).
– Ròibọ: Worm (Ròi bọ).
– Tốiđa: Maximum (Tối đa).
– Chínhquan: Officer (Chính quan).
– Báocáo: Report (Báo cáo).
– Hạthủ: Kill well (Hạ thủ).
– Toànquốc: Nationwide (Toàn quốc).
– Đầulâu: Brain (Đầu lâu).
– Bệnhhoạn: Sick (Bệnh hoạn).
– Tộtbực: Extremely (Tột bực).
– Thônglệ: Usual (Thông lệ).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

– Sâu-cắn-lá: Worm-bite-leaf hehe.
– Sâu-đục-thân: Worm-bore-trunk hehe.
– Be-back-soon: Be back soon (Bi Bách Sun).
– Vi-em: VM (Vietminh).

Lưuý: Phần Tiếng Mẽo chỉ để chém gió và không nhấtthiết khác tựđiển.

Note: The English phrases are just for fun and not certainly wrong hehe.

(Phần 2 xem ở đây)



241 bình luận

Thằng Mẽo

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Khôngkể thằng phicông rớt dù 1972 nơi Trung Tướng sơtán, chỉ được ngó từ xa tuốt xa, thằng Mẽo đầutiên Trung Tướng gặp là vầu 198x.

Thằng Mẽo vửa 19 tuổi, vửa hết năm Nhất Đạihọc Cộngđồng XYZ Houston Texas.

Trung Tướng hỏi, sâu không học tiếp?

Thằng Mẽo đáp, theođuổi hànlâm chả phải cách duynhất làm người.

Câu ý bigiờ sến và nhàm, dưng thời thởi khiến Trung Tướng choángváng. Trung Tướng không mườngtượng một tinhhoa thượngđẳng, trẻ khỏe tươi ngoan phươngphi sinhđộng, chẳng tâmthần chẳng trầmcảm chẳng bấtmãn chẳng siđa, khikhông bỏ họcviện, đăngký Volunteer, tới một quốcgia hènmọi thùnghịch, dậy ngoạingữ cho tuyền bầnnông chân kiềng đít móp răng vẩu mắt lòi.

Thằng Mẽo dậy Tiếng Mẽo tại Trungtâm Nống Sống Vống.

Lãnhđạo Nống Sống Vống thuxếp nó một phòng ngủ 15m2, một giường đơn, một bàn mộc, một quạt máy, và lương tháng 150K Ông Cụ.

Chibộ lưuý, lương Trung Tướng năm nẳm 180K Ông Cụ, tươngđương 1 Chỉ vàng, hoặc 45 Ông Tơn. Lương Thằng Mẽo vậy tươngđương 8 Phân vàng, hoặc 35 Ông Tơn, thấp so Trung Tướng, dưng cao títtắp so lương giáoviên 20K Ông Cụ bìnhquân.

Bữa bửa Trung Tướng đang ních cơm bụi quán Muối Chuối Suối, thì Thằng Mẽo cỡi một con Phụng Hoàng đến (*). Nó bẩu mẹ chủ quán, tiếng Lừa ngọngngọng, em bốn trăm nhế.

Trung Tướng liếc con Phụng Hoàng. Rất cũ. Nhẽ mua hàng luộc Chợ Giời (**). Khoaitây gì hãm quá.

Thằng Mẽo moi 400 Ông Cụ, giả mẹ luôn. À ra nó đã địnhlượng xuất ăn.

Chibộ lưuý, Trung Tướng năm nẳm thường chén bữa 700-900 Ông Cụ, nếu thêm nhát bia cỏ, trên ngàn chắc.

Trung Tướng sủa quả Mẽo bồi. Fargattent lack ya bike? Em quên khóa xe?

Thằng Mẽo cuốngquýt, ôi em cámơn em cámơn.

Nó chơi Trung Tướng từ hôm hổm.

***

Trung Tướng hỏi, bâu lâu nữa em về Texas?

Thằng Mẽo bẩu, đủ xiền em về.

Trung Tướng tính, tháng save $25, năm $300, năm niên mới đủ xiền. Năm niên thanhxuân tươngđương mãimãi.

Trung Tướng hỏi, về hẳn, hay lại qua?

Thằng Mẽo bẩu, nhà em đây mà.

Rùi nhòm Trung Tướng, miệng cười dịuhiền, cằm chichít tànnhang, môi-không-son ngọt như Gin Tonic.

Trung Tướng thắt cả tim, bẩu, em định nên Mẹ Teresa, hả Jeny?

Nó bẩu, em Volunteer thôi.

***

Đùng phát Thằng Mẽo bị Cam trụcxuất, lýdo tuyệtđối tàolao: pháttán tàiliệu đồitrụy.

Trung Tướng tìm tiếnsĩ Giếch, trưởng nhóm Texas Volunteers.

Giếch bẩu, Jennifer bị nghi lăngxê Dânchủ. Mầy biết Dânchủ không?

Trung Tướng bẩu, biết, Dânchủ là Conđiếm, dưng Jeny, nó Volunteer.

Giếch bẩu, ừa, nếu mầy muốn, Volunteer sẽ là Dânchủ.

Không sai. Ít tháng sau Giếch cũng thành Dânchủ.

Tội Giếch bị kết oách hơn Thằng Mẽo nhiều: tàngtrữ vũkhí quândụng. Án tù hẳnhoi.

Hai năm sau đội Volunteer Mẽo hóa Dânchủ tất, cút tất.

Thằng Mẽo một đi không sủibọt. Không phôn, không thư, không điện, không thậmchí một nhời nhắn Bye Bye.

Trung Tướng thèm gào, cho vỡ họng, Jeny, anh lỗi gì chứ?

Hai chục niên rùi.

(@2009)

(*) Phụng Hoàng: Xeđạp Phoenix của Tầu.

(**) Hàng luộc: Đồ cũ.

***

Biên cho JJ. Em chỉ quên thôi đúng không? Em chẳng khinhmiệt thùghét gì đúng không?

***

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Khôngkể: Except (Không kể).
– Phicông: Pilot (Phi công).
– Sơtán: Evacuation (Sơ tán).
– Đầutiên: The first (Đầu tiên).
– Đạihọc: College (Đại học).
– Cộngđồng: Community (Cộng đồng).
– Theođuổi: Pursue (Theo đuổi).
– Hànlâm: Academic (Hàn lâm).
– Duynhất: The only (Duy nhất).
– Bigiờ: Now (Bi giờ).
– Choángváng: Dizziness (Choáng váng).
– Mườngtượng: Imagine (Mường tượng).
– Tinhhoa: Elite (Tinh hoa).
– Thượngđẳng: High-class (Thượng đẳng).
– Phươngphi: Healthy (Phương phi).
– Sinhđộng: Lively (Sinh động).
– Tâmthần: Psychiatry (Tâm thần).
– Trầmcảm: Depression (Trầm cảm).
– Bấtmãn: Discontent (Bất mãn).
– Siđa: AIDS (Si-đa).
– Khikhông: For no reason (Khi không).
– Họcviện: Academy (Học viện).
– Đăngký: Register (Đăng ký).
– Volunteer: Volunteer(Tình nguyện viên).
– Quốcgia: Country (Quốc gia).
– Hènmọi: Barbaric (Hèn mọi).
– Thùnghịch: Hostility (Thù nghịch).
– Ngoạingữ: Foreign language (Ngoại ngữ).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Trungtâm: Centre (Trung tâm).
– Lãnhđạo: Boss (Lãnh đạo).
– Thuxếp: Arrange (Thu xếp).
– Chibộ: Group (Chi bộ).
– Lưuý: Attention (Lưu ý).
– Tươngđương: Same as (Tương đương).
– Títtắp: Away (Tít tắp).
– Giáoviên: Teacher (Giáo viên).
– Bìnhquân: Average (Bình quân).
– Ngọngngọng: With a lisp (Ngọng ngọng).
– Khoaitây: Foreigner (Khoai Tây).
– Địnhlượng: Quantify (Định lượng).
– Cuốngquýt: So hurry (Cuống quýt).
– Cámơn: Thanks (Cám ơn).
– Thanhxuân: Youth (Thanh xuân).
– Mãimãi: Forever (Mãi mãi).
– Dịuhiền: Gentle (Dịu hiền).
– Chichít: Full of (Chi chít).
– Tànnhang: Mole (Tàn nhang).
– Trụcxuất: Expulsive (Trục xuất).
– Lýdo: Reason (Lý do).
– Tuyệtđối: Absolutely (Tuyệt đối).
– Tàolao: Nonsense (Tào lao).
– Pháttán: Distribute (Phát tán).
– Tàiliệu: Document (Tài liệu).
– Đồitrụy: Depraved (Đồi trụy).
– Tiếnsĩ: Doctor (Tiến sĩ).
– Lăngxê: Promote (Lăng-xê).
– Dânchủ: Democracy (Dân chủ).
– Conđiếm: A whore (Con điếm).
– Tàngtrữ: Stockpiling (Tàng trữ).
– Vũkhí: Weapons (Vũ khí).
– Quândụng: Military (Quân dụng).
– Hẳnhoi: Real (Hẳn hoi).
– Sủibọt: Appear (Sủi bọt).
– Thậmchí: Even (Thậm chí).
– Khinhmiệt: Scorn (Khinh miệt).
– Thùghét: Hate (Thù ghét).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

– Môi-không-son: Lip-with-no-stick.

Lưuý: Phần Tiếng Mẽo chỉ để chém gió và không nhấtthiết khác tựđiển.

Note: The English phrases are just for fun and not certainly wrong hehe.



37 bình luận

Phin Triềutiên (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Trung Tướng vửa coi bài bấu Khoaitây nầy:

http://www.reuters.com/article/idUSTRE63B4KQ20100412

Thằng Gúc dịch, Trung Tướng rút gọn bải như vầy:

Đùacợt trên tivi hay phinảnh Triềutiên không được Tướngquân khuyếnkhích, và đã nhiều thậpkỷ quầnchúng Triềutiên tựnguyện không coi các loại Hài.

Bỗng năm nay Tướngquân chủtrương một ngoạilệ. Người order Triềnhình Quốcgia phátsóng Sâu Hài Nủibật Nhất Trầngian. Sốc wá.

Phoọcmát Sâu là đốithoại của một liềnông với một liềnbà bận quânphục. Hai đứa đôikhi hát, nhẩy, chọc cười, dưng chủyếu vưỡn tròchuyện các đềtài quanh Tướngquân.

Tuần rùi Sâu tậptrung tándương món Đậutương Tướngquân.

Đầu Sâu, anh liềnông gồng bắp khoe em liềnbà, bẩu ảnh ngon thế nhờ bú thầndược chế từ Đậutương.

Ảnh nói, nếu Bộđội ta thấy Đậutương, hẳn vuimừng lắm.

Rùi ảnh cười thật nắcnẻ.

Em liềnbà nói, nếu ta giồng Đậutương đúng lối Tướngquân dậy, ta sẽ vuimừng luônluôn.

Rùi ẻm cười thật nắcnẻ.

Khángiả trườngquay cười thật nắcnẻ.

Tiếp. Anh liềnông em liềnbà thiđua tả Bộđội Bắnđòm thắng Bọn Mẽo thời Triều Chiến nhờ chén vã tĩtã Đậutương nhưnầu.

Một cụ bộđội gái ra, kể Bộđội Bắnđòm, có chồng cụ, tỉn Mẽo hăng như beo, nhờ chén tuyền Đậutương. “Dưng ổng đã hysanh”, cụ bùingùi chânthực.

Kết Sâu, anh liềnông em liềnbà đồngthanh “Tướngquân vấtvả lo Đậutương đầy bàn ăn nhà nhà chúngta”. Giọng hai đứa nghẹnngào.

Đậutương là thànhphần cốtlõi của Lươngkhô Quốcphòng Tầu. Chibộ tìm Lươngkhô 701 đọc nhế. Tươngtự Bobo là cốtlõi thànhphần của Đạitáo Thiênđàng Lừa. Chibộ tìm Bobo Luận đọc nhế.

***

Trung Tướng từng coi ba phin Triềutiên. Cả ba đều phin nhựa.

Phin thứnhất, Hoa Diếp Dại, coi hồi 4 tuổi. Thểloại Drama War Action.

Phin thứhai, Giatộc Kim Xun Chim, coi hồi 6 tuổi. Thểloại Drama War Action.

Phin thứba, Cô Bán Hoa, coi hồi 197x. Thểloại Super Drama.

Hoa Diếp Dại kể chiện bầnnông tên Li hoặc Choi hoặc Pác quên mẹ, không chịu địachủ ápbức tànnhẫn, thoátly theo Lãnhtụ mần cáchmạng, thành Bộđội Bắnđòm.

Vì gầy yếu, Li không được phiênchế vầu Chủlựcquân, phải vầu Tiếpvậnquân.

Li cùng đồngchí, tên Choi hoặc Pác hoặc Sơ quên mẹ, phụtrách một con xe hai bánh không độngcơ, tiếng Lừa kêu Xe Ba Gác, chiên nhiệmvụ tải đạn 105mm cho chiếndịch XYZ.

Xe Li thường chất 20 quả 105, mỗi quả dài quãng 1m1 hoặc 1m2 quên mẹ, nặng quãng 40kg hoặc 50kg quên mẹ. Tổng trọnglượng Xe tính nhẩm quãng 1 tấn.

Xe một tấn. Dưng đôi bạn Li Choi cứ đẩy pămpăm lên dốc xuống đèo. Cămthù Mẽo Ngụy mớicả chén kỹ Đậutương mà.

Bữa nọ, Xe lọt phụckích. Trăm tên Mẽo Ngụy quyết thịt Li Choi cướp Đạn Của Nhândân.

Choi không may trúng thương, hysanh.

Li cuộn mình đủn Xe Một Tấn lao hồnghộc đường rừng. Óc lunglinh hìnhtượng Diếp Dại, loài cỏ bénhỏ kiêncường mọc trong núi đá, thứ Li vưỡn kiếm chén trướckhi có Đậutương Của Đảng.

Rùi Xe ngụt cháy. Li cũng trúng thương.

Trúng thương kệ mẹ trúng thương. Diếp Dại Li lănxả bốc từng quả 105 xếp vầu bụi kín. Đủ 20 quả lànhlặn, anh hysanh.

Kịp Quân Ta ào tới. Mẽo Ngụy chạy vãi hàng. Tènténten hoànhtráng. Hết phin.

(Dừng phát)

(@2010)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Triềutiên: North Korea (Triều tiên).
– Khoaitây: Foreigner (Khoai Tây).
– Đùacợt: Joke (Đùa cợt).
– Tivi: Television (Ti-vi).
– Phinảnh: Cinema (Phin ảnh).
– Tướngquân: The General (Tướng Quân).
– Khuyếnkhích: Advise (Khuyến khích).
– Thậpkỷ: Decade (Thập kỷ).
– Quầnchúng: Mass (Quần chúng).
– Tựnguyện: By their own (Tự nguyện).
– Chủtrương: Undertake (Chủ trương).
– Ngoạilệ: Exceptions (Ngoại lệ).
– Triềnhình: Television (Triền hình).
– Quốcgia: National (Quốc gia).
– Phátsóng: Broadcast (Phát sóng).
– Nủibật: Popular (Nủi bật).
– Trầngian: Universe (Trần gian).
– Phoọcmát: Format (Phoọc-mát).
– Đốithoại: Conversation (Đối thoại).
– Liềnông: Man (Liền ông).
– Liềnbà: Woman (Liền bà).
– Quânphục: Military uniforms (Quân phục).
– Đôikhi: Sometimes (Đôi khi).
– Chủyếu: Basically (Chủ yếu).
– Tròchuyện: Talk (Trò chuyện).
– Đềtài: Theme (Đề tài).
– Tậptrung: Focus (Tập trung).
– Tándương: Praise (Tán dương).
– Đậutương: Bean (Đậu tương).
– Thầndược: Magical drug (Thần dược).
– Bộđội: Soldier (Bộ đội).
– Vuimừng: Happy (Vui mừng).
– Luônluôn: Always (Luôn luôn).
– Nắcnẻ: Chortled (Nắc nẻ).
– Khángiả: Audience (Khán giả).
– Trườngquay: Studio (Trường quay).
– Thiđua: Emulate (Thi đua).
– Bắnđòm: Shooter (Bắn đòm).
– Tĩtã: Lot of (Tĩ tã).
– Nhưnầu: How (Như nầu).
– Hysanh: Die in action (Hy sanh).
– Bùingùi: Feelingly (Bùi ngùi).
– Chânthực: Truthfully (Chân thực).
– Đồngthanh: All say (Đồng thanh).
– Chúngta: We (Chúng ta).
– Nghẹnngào: Tearful (Nghẹn ngào).
– Thànhphần: Part (Thành phần).
– Cốtlõi: Core (Cốt lõi).
– Lươngkhô: Dog food (Lương khô).
– Quốcphòng: Military (Quốc phòng).
– Chibộ: Group (Chi bộ).
– Tươngtự: Same as (Tương tự).
– Bobo: Sorghum (Bo bo).
– Đạitáo: Mass food (Đại táo).
– Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên Đàng).
– Thứnhất: The first (Thứ nhất).
– Thểloại: Category (Thể loại).
– Thứhai: The second (Thứ hai).
– Giatộc: Clan (Gia tộc).
– Thứba: The third (Thứ ba).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Địachủ: Laird (Địa chủ).
– Ápbức: Oppression (Áp bức).
– Tànnhẫn: Ruthless (Tàn nhẫn).
– Thoátly: Escapism (Thoát ly).
– Lãnhtụ: The Leader (Lãnh Tụ).
– Cáchmạng: Revolution (Cách mạng).
– Phiênchế: Assignment (Phiên chế).
– Chủlựcquân: Main division (Chủ lực quân).
– Tiếpvậnquân: Transportation division (Tiếp vận quân).
– Đồngchí: Comrade (Đồng chí).
– Phụtrách: Manage (Phụ trách).
– Độngcơ: Engine (Động cơ).
– Nhiệmvụ: Tasks (Nhiệm vụ).
– Chiếndịch: Campaign (Chiến dịch).
– Trọnglượng: Weight (Trọng lượng).
– Pămpăm: Speedy (Păm păm).
– Cămthù: Hate (Căm thù).
– Mớicả: And (Mới cả).
– Phụckích: Wait to kill (Phục kích).
– Nhândân: People (Nhân dân).
– Hồnghộc: Speedy (Hồng hộc).
– Lunglinh: Sparkling (Lung linh).
– Hìnhtượng: Image (Hình tượng).
– Bénhỏ: Small (Bé nhỏ).
– Kiêncường: Strong (Kiên cường).
– Trướckhi: Before (Trước khi).
– Lănxả: Plunge (Lăn xả).
– Lànhlặn: Intact (Lành lặn).
– Tènténten: Beng beng beng (Tèn tén ten).
– Hoànhtráng: Majestic (Hoành tráng).



53 bình luận

Balan Balan Mùa Tuyết Tan

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Hômqua, Apr 10th, Balan dính cơn Quốc Họa. Con chuyêncơ Sô Phò TU-154 cõng trên nó 80 chínhtrịgia hàngđầu gồm cả vợchồng đươngkim Tổngthống Đệnhị Cộnghòa Balan lao mẹ xuống Dừng Dậm thay vì đườngbăng phitrường Smolensk Tây Nga.

Đúng vầu Mùa Tuyết Tan.

Trung Tướng rớt nướcmắt nhớ Balan thihào Hữu Hữu:

Em Ơi Ba Lan Mùa Tuyết Tan
Đường Bạch Dương Sương Trắng Nắng Tràn

Hữu Hữu biên tuyền thơ thúi, riêng hai câu ý không.

Thương ôi, Balan bitráng.

***

Balan là Xứ Lừa Europe Version.

Tôngdật Balan hiếuchiến, khờkhạo, cảtin, thamlam, biếngnhác, ychang Lừa.

Cũng sinh kề một Quáivật Trứdanh, cũng húngchó bấthủ, đất Balan từng dài tận Bể Đen, giờ ngót còn tí mẩu. Yếu mà húng, thì đéo có quà.

WW2 bụp của Balan 20% dânsố. Chưa quốcgia nầu tèo dữ thế trong một cuộc chiến vài năm. Giống Lừa, thânxác Balan dườngnhư chuyên hầu Các Cụ món Áp Chảo Thịt Băm. Riêng làng Katyn một đêm ngủm 30 ngàn Em Ngoan bởi đồngminh Quáivật.

Dưng Balan chưa bâugiờ hènmọi.

Bị Quốc Xã rùi Sô Liên WW2 thay nhau giảiphóng, chínhphủ Đệnhất Cộnghòa Balan vưỡn tiếptục sinhhoạt hăngsay ở quốcngoại suốt 51 năm 6 đời Tổngthống 3 thủđô lưuvong (Paris, Angers, London 1939-1990), duytrì trọnvẹn Hiếnpháp Quốchiệu Quốckỳ Quốchuy Quốcca, để bàngiao Quốc Sử Không Khoảng Trống cho nền Đệnhị.

Dưới bão pháo của cả Sô Liên cả Quốc Xã, trong hầm ngầm khángchiến, Tổngthống và Thủtướng Balan vưỡn được bầu hợphiến, dânchủ, không Ngụy, không Sến, không Làm Hàng.

Duynhất Balan chơi nủi điều ý.

Và chỉ điều ý đủ khiến ta kínhcẩn.

***

Xuân 198 Mấy Trung Tướng bươnbả cỡi tầuhỏa qua Warszawa.

Túi dắt 900 Ông Tơn, Trung Tướng dựđịnh buôn 40-50 quả bò Montana về Tbilisi bán tới đám bầnnông Dỉn (*). Giá nhập quãng 17-18 Tơn, giá xuất 60-65, lãi gần 4 nhát.

Cùng coupe Trung Tướng có ba em Balan (**). Nhác phát biết các ẻm conbuôn chuyênnghiệp. Phétlác rầmrầm chiện bịp Cáo Nga, chiện bú diệu Nga, chiện tỉn giai Nga, rất xôm (***). Các ẻm mời Trung Tướng bia, dưachuột muối, giò hun, mỡ lạnh, rất xôm.

Tầu dừng Lviv, một em bẩu Trung Tướng, mầy yêu Balan không?

Trung Tướng bẩu, yêu. Anh thạo tiếng Balan đấy.

Một em bẩu, mầy ghét Sô Liên không?

Trung Tướng bẩu, ghét. Như ghét rắn.

Ba em cười háhá, bắt Trung Tướng bia nữa.

Một em bẩu, Lviv trước là Balan Phố. Địtmẹ. Babulia chị vưỡn đó (****).

Trung Tướng bẩu, anh biết. Kiiv Kharkiv Odessa, Balan tất.

Một em chưởi, Sô Liên Con Đĩ Địt Mồm.

Câu chưởi ý tục nhất Đông Âu. Trung Tướng biết, khắp Quảđất không tộc nầu căm tộc nầu bằng Balan căm Sô Liên. Một tên bạn Trung Tướng nói, Balan anh sẵnsàng mất nửa tôngdật để thoát Sô, dưng mất cả cũng khôngthể. Ngậmngùi phết.

Hai em giàgià chạy kiếm thêm thứcnhắm. Em cònlại hỏi Trung Tướng, mầy thạo Kalimati không?

Kalimati là gì Trung Tướng biết đéo. Nhẽ tiếng lóng.

Trung Tướng gật, thạo.

Em ẻm hỏi, ngay giờ?

Trung Tướng gật, tấtnhiên.

Địtmẹ, chém gió điều mình không rành luôn taihọa.

Ẻm bung khóa quần, dúi đầu Trung Tướng vầu quả kèn cửng ngược.

Trung Tướng giật cửa coupe, biến lên toa Restaurant, ngồi bẹt chờ sáng.

Chó thật, hồi hổi Trung Tướng thiếu kinhnghiệm chống Gay Balan.

(2010 Apr 11th)

(*) Dỉn: Tiếng lóng Nga và Lừa, chỉ xứ Georgia Sô Liên Cũ.

(**) Coupe: Buồng tầuhỏa Sô Liên, có 4 giường hoặc 6 giường tùy hạng vé.

(***) Cáo: Tiếng lóng Nga, chỉ bọn buônlậu còcon Sô Liên Thiênđàng.

(****) Babulia: Bà ngoại.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Balan: Poland (Ba Lan).
– Hômqua: Yesterday (Hôm qua).
– Chuyêncơ: Dedicated airplane (Chuyên cơ).
– Chínhtrịgia: Politician (Chính trị gia).
– Hàngđầu: Top (Hàng đầu).
– Vợchồng: Couples (Vợ chồng).
– Đươngkim: Current (Đương kim).
– Tổngthống: President (Tổng thống).
– Đệnhị: The Second (Đệ nhị).
– Cộnghòa: Republic (Cộng hòa).
– Đườngbăng: Runway (Đường băng).
– Phitrường: Airport (Phi trường).
– Nướcmắt: Tear (Nước mắt).
– Thihào: Vietnamese poet (Thi hào).
– Bitráng: Dramatic (Bi tráng).
– Tôngdật: Nation (Tông dật).
– Hiếuchiến: Combative (Hiếu chiến).
– Khờkhạo: Naive (Khờ khạo).
– Cảtin: Credulous (Cả tin).
– Thamlam: Ambitious (Tham lam).
– Biếngnhác: Supine (Biếng nhác).
– Ychang: Is identical (Y chang).
– Quáivật: Monster (Quái vật).
– Trứdanh: Renowned (Trứ danh).
– Húngchó: Impetuous (Húng chó).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Dânsố: Population (Dân số).
– Quốcgia: Country (Quốc gia).
– Thânxác: Human body (Thân xác).
– Dườngnhư: It seems (Dường như).
– Đồngminh: Ally (Đồng minh).
– Hènmọi: Barbaric (Hèn mọi).
– Giảiphóng: Liberate (Giải phóng).
– Chínhphủ: Government (Chính phủ).
– Đệnhất: The First (Đệ nhất).
– Tiếptục: Continue (Tiếp tục).
– Sinhhoạt: Take place (Sinh hoạt).
– Hăngsay: Engrossed (Hăng say).
– Quốcngoại: Overseas (Quốc ngoại).
– Thủđô: Capital (Thủ đô).
– Lưuvong: In exile (Lưu vong).
– Duytrì: Keep (Duy trì).
– Trọnvẹn: Fully (Trọn vẹn).
– Hiếnpháp: Constitution (Hiến pháp).
– Quốchiệu: National title (Quốc hiệu).
– Quốckỳ: National flag (Quốc kỳ).
– Quốchuy: Coat of arms (Quốc huy).
– Quốcca: Anthem (Quốc ca).
– Bàngiao: Handover (Bàn giao).
– Khángchiến: Resistance (Kháng chiến).
– Thủtướng: Prime minister (Thủ tướng).
– Hợphiến: Constitutionally (Hợp hiến).
– Dânchủ: Democratically (Dân chủ).
– Duynhất: Only (Duy nhất).
– Kínhcẩn: Respectful (Kính cẩn).
– Bươnbả: Hardly (Bươn bả).
– Tầuhỏa: Train (Tầu hỏa).
– Dựđịnh: Intend (Dự định).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Conbuôn: Mercian (Con buôn).
– Chuyênnghiệp: Professional (Chuyên nghiệp).
– Phétlác: Hatchet (Phét lác).
– Rầmrầm: Loudly (Rầm rầm).
– Dưachuột: Cucumber (Dưa chuột).
– Háhá: Haha (Há há).
– Địtmẹ: Fuck (Địt mẹ).
– Quảđất: The earth (Quả đất).
– Sẵnsàng: Ready (Sẵn sàng).
– Khôngthể: Cannot (Không thể).
– Ngậmngùi: Pity (Ngậm ngùi).
– Giàgià: So old (Già già).
– Thứcnhắm: Food (Thức nhắm).
– Cònlại: The other (Còn lại).
– Tấtnhiên: Of course (Tất nhiên).
– Taihọa: Disaster (Tai họa).
– Kinhnghiệm: Experience (Kinh nghiệm).
– Buônlậu: Smuggler (Buôn lậu).
– Còcon: Amateur (Cò con).
– Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên đàng).



128 bình luận