Archive for category Du ký

Uncle Fi, Libyan revolution father (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Bác Phi, cha già cáchmạng Libya

Bác Phi đây không phải Bác Fidel, Lãnhtụ Bấtdiệt nước Cu3 bên Tây Bán Cầu, bạn thân cô Triết Nguyễn, Lãnhtụ Hảohạng Xứ Lừa các cô, mà Bác Gaddafi, đươngkim Tổng Giámđốc Côngty Tráchnhiệm Hữuhạn Một Thànhviên Hồigiáo Xãhộichủnghĩa Libya, bắc Phi Châu.

***

Sởhữu diệntích hạng #17 thếgiới (1.7 trẹo cây vuông, gấp 5 Lừa), dânsố hạng #101 (6 trẹo mãtấu, bằng 1/15 Lừa), trữlượng dầumỏ hạng #9 (47 tỷ thùng, gấp 10 Lừa), sảnxuất dầumỏ hạng #18 (1.8 trẹo thùng/ngày, gấp 5 Lừa), quốcgia Libya hoàntoàn thừa điềukiện giở nên một Bấthủ, tầmcỡ Kuwait hoặc Brunei (*).

Thựctế, vầu 198x, GDP Đầu Người của Libya đã xếp trên Italy, Spain, New Zealand, và thậmchí Singapore.

Thằng Miamia Cằm Dài, côngdân Libya, bạn thân Trung Tướng thời Tinh Hoa Học Viện XYZ Sô Liên 198x, hệt một Đẳngcấp, chẳng thèm sống trong kýtúcxá sinhviên như bọn Trung Tướng. Nó thuê riêng một cănhộ ba-buồng phố Taqua Taquak sống một mình táchbiệt, và hàng ngày cỡi taxi đến trường.

Miamia đến trường không để học nghề pa nó địnhhướng nó, mà để chim gái. Hầu như mỗi ngày, nó chim một gái mới. Hết lộnglẫy giainhân, thì nhumì thánhthiện. Con Irina Mắt Nhung từ Tallinn, con Anastasia Váy Bò từ Krakow.., Trung Tướng đang đong vãi lúa bằng thơ Byron với tranh Van Gogh, thì thằng Miamia nó chim mẹ bằng giấy Ông Tơn.

Pa Miamia chỉ mần cái đéo gì như kỹsư-trưởng hoặc kếtoán-trưởng một hãng vậntải lìutìu vùng Tripoli, cũng đủ ngânsách gởi Miamia nó tháng tiêu nhòe 500 Ông Tơn, gấp ba lương Pan Pan Việnsĩ, thằng hiệutrưởng siêu-già-hói của Tinh Hoa Học Viện hehe thầy Trung Tướng (**).

Ui côngdân Libya 198x, thật ngưỡngmộ quá. Thật gato quá.

***

Bác Phi, như thônglệ, chẳng góp sức mẹ gì vầu phồnvinh của giađình thằng Miamia Cằm Dài, bạn thân Trung Tướng, cùng đồngbào nó.

Trước WW2, Libya từng được coi là xứ Nam Ý, tựa như Lừa từng được coi là xứ Đông Pháp same time, với 20% dânsố là Italian. Mức sống Italy và Libya hầu như không chênhlệch.

Trong và sau WW2, Libya ngẫunhiên thuộc về Đếquốc Anh, khi Phátxít Ý bại trận. Tới đó, cáchmạng Libya vẫn đươngnhiên là zero, Cha Già còn hìhục hehe vần tí mẹ.

Tháng Novembre 1949, Đại Hộiđồng LHQ độtngột ra quyếtnghị buộc Libya nhận độclập trước 01/01/1952. Mẹ ác hơn loài hoangthú (***).

Côngdân Sayyid Mahdi, con trai một tùtrưởng tôngdật, đã thành Quốcvương Idris của xứ Libya độclập, lần đầutiên suốt lịchsử ngàn năm, nhằm ngày 24/12/1951, tròn một tuần trước bữa deadline. Hehehe mài trốn đàng giời.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Vua Idris lãnhđạo Libya không tồi. Năm 1959, chánhphủ cô pháthiện vôsố mỏ dầu hoành vãi chưởng, và hehe, các côngdân Libya bụp phát bị ngưỡngmộ và gato.

Thật gato quá.

***

(Dừng chờ thamluận và câu vìu)

(@2011)

(*) Sốliệu 2009, theo CIA World Factbook.

(**) Tại Sô Liên 198x, giá thuê cănhộ thằng Miamia quãng 40 Tơn/Tháng. Phò chínhủy 10 Tơn/Giờ. Gà mậudịch 0.5 Tơn/Ký. Bia đen 0.02 Tơn/Vại. Họcphí Tinh Hoa Học Viện zero Tơn/Mùa.

(***) LHQ còn ra nhiều quyếtnghị đểucáng tươngtự vụ Libya, buộc nhiều quốcgia phải độclập, đéo cho mần nôlệ miễnphí hehe. Mời gúc mời mời.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Lãnhtụ: (Lãnh tụ).
– Bấtdiệt: (Bất diệt).
– Hảohạng: (Hảo hạng).
– Đươngkim: (Đương kim).
– Giámđốc: (Giám đốc).
– Côngty: (Công ty).
– Tráchnhiệm: (Trách nhiệm).
– Hữuhạn: (Hữu hạn).
– Thànhviên: (Thành viên).
– Hồigiáo: (Hồi giáo).
– Xãhộichủnghĩa: (Xã hội chủ nghĩa).
– Sởhữu: (Sở hữu).
– Diệntích: (Diện tích).
– Thếgiới: (Thế giới).
– Dânsố: (Dân số).
– Mãtấu: (Mã tấu).
– Trữlượng: (Trữ lượng).
– Dầumỏ: (Dầu mỏ).
– Sảnxuất: (Sản xuất).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Hoàntoàn: (Hoàn toàn).
– Điềukiện: (Điều kiện).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Tầmcỡ: (Tầm cỡ).
– Thựctế: (Thực tế).
– Thậmchí: (Thậm chí).
– Côngdân: (Công dân).
– Đẳngcấp: (Đẳng cấp).
– Kýtúcxá: (Ký túc xá).
– Sinhviên: (Sinh viên).
– Cănhộ: (Căn hộ).
– Táchbiệt: (Tách biệt).
– Địnhhướng: (Định hướng).
– Lộnglẫy: (Lộng lẫy).
– Giainhân: (Giai nhân).
– Nhumì: (Nhu mì).
– Thánhthiện: (Thánh thiện).
– Kỹsư: (Kỹ sư).
– Kếtoán: (Kế toán).
– Vậntải: (Vận tải).
– Lìutìu: (Lìu tìu).
– Ngânsách: (Ngân sách).
– Việnsĩ: (Viện sĩ).
– Hiệutrưởng: (Hiệu trưởng).
– Côngdân: (Công dân).
– Ngưỡngmộ: (Ngưỡng mộ).
– Gato: (Ghen ăn tức ở).
– Thônglệ: (Thông lệ).
– Phồnvinh: (Phồn vinh).
– Giađình: (Gia đình).
– Đồngbào: (Đồng bào).
– Dânsố: (Dân số).
– Chênhlệch: (Chênh lệch).
– Ngẫunhiên: (Ngẫu nhiên).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Phátxít: (Phát-xít).
– Cáchmạng: (Cách mạng).
– Đươngnhiên: (Đương nhiên).
– Hìhục: (Hì hục).
– Hộiđồng: (Hội đồng).
– Độtngột: (Đột ngột).
– Quyếtnghị: (Quyết nghị).
– Độclập: (Độc lập).
– Hoangthú: (Hoang thú).
– Tùtrưởng: (Tù trưởng).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Quốcvương: (Quốc vương).
– Đầutiên: (Đầu tiên).
– Lịchsử: (Lịch sử).
– Lãnhđạo: (Lãnh đạo).
– Chánhphủ: (Chánh phủ, Chính phủ).
– Pháthiện: (Phát hiện).
– Vôsố: (Vô số).
– Thamluận: (Tham luận).
– Sốliệu: (Số liệu).
– Chínhủy: (Chính ủy).
– Mậudịch: (Mậu dịch).
– Họcphí: (Học phí).
– Đểucáng: (Đểu cáng).
– Tươngtự: (Tương tự).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Nôlệ: (Nô lệ).
– Miễnphí: (Miễn phí).

***



Bình luận về bài viết này

Japan slut (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ


Artist Unknown. Source Somewhere In The Net

(Phần trước ở đây)

Phò Nhật (Tiếp & Hết)

***

Trung Tướng bẩu thằng Mu Ta Xoa Xoa, mầy, anh thấy Nhật Bản mầy buồn mịtmù.

Mu Ta Xoa Xoa là đội trưởng culy dỡ hàng tầu Trung Tướng. Tiếng Mẽo nó trầmkha mệtnhọc, như buồi.

Nó ậmọe, mầy muốn mua gì?

Trung Tướng bẩu, anh muốn bán mấy ông voi sứ, ngàn Yên một ông, mầy mua hông?


Artist Unknown. Source Somewhere In The Net

Voi nầy Trung Tướng buôn từ Sài Gồng, 50-70 Cụ một ông, đã bán ở Hồng Kông 2-3 Tơn/Ông. Ngàn Yên bằng 4 Tơn, giá đấy thămdò thôi.

Mu Ta Xoa Xoa bẩu, voi mầy có khai hảiquan không?

Trung Tướng chưởi thầm, địt mẹ thằng Nhật nầy, mầy thầnquynh rùi con.

Trung Tướng bẩu, mua ông voi về làm quả ghế ngồi bú trà, gì phải khai hảiquan?

Mu Ta Xoa Xoa bẩu, anh không mua.

Trung Tướng bẩu, anh thấy qua cổng cảng ai khám đâu. Mầy sợ gì?

Mu Ta Xoa Xoa bẩu, anh không mua.

Địt mẹ thằng Nhật Bẩn nầy, mầy thầnquynh nặng lắm rùi con.

Trung Tướng bẩu, năm trăm, mầy mua hông?

Mu Ta Xoa Xoa thảnnhiên, không hảiquan, anh không mua.

***

Trung Tướng bẩu thằng Lông Ta Hoa Hoa, mầy, anh thấy Nhật Bản mầy buồn mịtmù.

Lông Ta Hoa Hoa là culy dỡ hàng tầu Trung Tướng, lính của Mu Ta Xoa Xoa. Tiếng Mẽo nó mịn hơn sếp, nhưng vẫn như buồi.

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, mầy muốn mua gì?

Trung Tướng bẩu, anh muốn chơi phò. Phò Nhật.

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, chơi phò là bấthợppháp.

Trung Tướng bẩu, anh hiểu rùi. Anh chơi phò giống tụi mầy mua đồ không có khai hảiquan? Không thể?

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, đồ không khai hảiquan thì anh không mua. Nhưng chơi phò, mầy có thể, hehe. Chỉ đắt, hehe.

Trung Tướng bẩu, nhiêu?

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, năm mươi ngàn một giờ.

Trung Tướng giật mình, Yên?

Lông Ta Hoa Hoa cười khekhekhe, mầy thích trả năm mươi ngàn Tơn, hay Mác?

Địt mẹ bọn Nhật nầy, Bầnnông Đông Á mắt híp chân khoằm đắt bằng 5 Dutch Lady vú hồng mông ngọt lịm, bằng 200 Lừa Lai Tây đẳngcấp vôbiên (******).

Trung Tướng bẩu, lương tháng mầy nhiêu?

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, trăm năm mươi ngàn.

Trung Tướng bẩu, con Honda mầy nhiêu?

Hehe Trung Tướng chưa kể, rầng Lông Ta Hoa Hoa sởhĩu một con Honda Cúp 50cc 1980s Máy Cánh mầu rêu, hệt Lừa Quýtộc:


Artist Unknown. Source Somewhere In The Net


Artist Unknown. Source Somewhere In The Net

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, trăm hai mươi ngàn.

Trung Tướng bẩu, Mercedes boss mầy nhiêu?

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, bốn trẹo.

Hehe Trung Tướng chưa kể, rầng thằng boss cảng Cu Na Cu Ta chạy một con Mẹc 240D nhậpkhẩu Đức Lợn:


Artist Unknown. Source Somewhere In The Net

Trung Tướng phán, phò Nhật mầy quá đắt.

Lông Ta Hoa Hoa phán, chơi phò Nhật là bấthợppháp.

Địt mẹ bọn Nhật.

Trung Tướng bẩu, anh chỉ xem suông, không tỉn. Nhiêu?

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, xem cửi truồng?

Trung Tướng quát, mầy chưa chơi phò bâu giờ? Sure. Cửi truồng.

Lông Ta Hoa Hoa bẩu, bốn mươi ngàn.

Trung Tướng chưởi, địt mẹ, không thể nào. Hai nhăm ngàn. Trăm Tơn. Ôkê?

Kèonhèo chánchê, Trung Tướng chốt giá 30,000 Yên xem phò Nhật cửi truồng 30 phút. Thằng Lông Ta Hoa Hoa hẹn 13h00 mai nó nghỉ ca đợi Trung Tướng cổng cảng. Ui chao ui phấnchấn hehe phấnchấn.

Đêm mót phò tuổi tintin rất chi bikịch. Trung Tướng nhòm cửa cabin ngóng sáng quằnquại quằnquại. Ánh giăng hoặc đèn đường soi mờảo mờảo rất bikịch. Rùi Trung Tướng tụt xìlíp, tay trái vác chân trái lên vai, chân phải đạp tung chăn gối, tay phải tóm nghiến buồi. Sóc lọ.

Hai lần sóc lọ. Ba lần sóc lọ. Xoọcti Trung Tướng bắn tận trần cabin, tóeloe khắp đùi bụng ngực mặt. Hehe bikịch.

***

Trưa sau, chén đớp xong, Chínhủy gọi riêng Trung Tướng tới cabin nó, bẩu, Trung Tướng, mầy hôm nay không được xuống tầu.

Trung Tướng bẩu, địt mẹ?

Chínhủy bẩu, có tốcáo mầy bấtchính mới bọn ngoạiquốc.

Trung Tướng bẩu, địt mẹ?

Chínhủy bẩu, mầy càmràm anh gởi mẹ về côngty. Cám ơn. Chúc ngủ ngon.

Ui địt mẹ, phò Nhật.

(@2009)

(******) Phò Lừa bìnhdân Sài Gồng thờiđiểm xẩy chiện giá 50 Cụ một tỉn, chừng 0.5 Tơn. Phò Lừa Lai thơm ngon tuyệtđối giá 100 Cụ, chừng 1 Tơn. Lừa Lai là gái gốc Mẽo hoặc Âu, quãng 198x còn tồn nhiều ở Sài Gồng, xinh đến nồngnàn tắc thở, Trung Tướng không tả nủi.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Mịtmù: (Mịt mù).
– Culy: (Cu-ly).
– Trầmkha: (Trầm kha).
– Mệtnhọc: (Mệt nhọc).
– Ậmọe: (Ậm ọe).
– Thămdò: (Thăm dò).
– Hảiquan: (Hải quan).
– Thầnquynh: (Thần quynh, Thần kinh).
– Thảnnhiên: (Thản nhiên).
– Bấthợppháp: (Bất hợp pháp).
– Bầnnông: (Bần nông).
– Đẳngcấp: (Đẳng cấp).
– Vôbiên: (Vô biên).
– Sởhĩu: (Sở hĩu, Sở hữu).
– Quýtộc: (Quý tộc).
– Nhậpkhẩu: (Nhập khẩu).
– Ôkê: (Ô-kê).
– Kèonhèo: (Kèo nhèo).
– Chánchê: (Chán chê).
– Phấnchấn: (Phấn chấn).
– Tintin: (Tin-tin).
– Bikịch: (Bi kịch).
– Cabin: (Ca-bin).
– Quằnquại: (Quằn quại).
– Mờảo: (Mờ ảo).
– Xìlíp: (Xì-líp).
– Xoọcti: (Xoọc-ti).
– Tóeloe: (Tóe loe).
– Chínhủy: (Chính ủy).
– Tốcáo: (Tố cáo).
– Bấtchính: (Bất chính).
– Ngoạiquốc: (Ngoại quốc).
– Càmràm: (Càm ràm).
– Côngty: (Công ty).
– Bìnhdân: (Bình dân).
– Thờiđiểm: (Thời điểm).
– Tuyệtđối: (Tuyệt đối).
– Nồngnàn: (Nồng nàn).

***



632 bình luận

Japan slut (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ


Artist Unknown. Source Somewhere In The Net

Phò Nhật

Hè 198 Mấy, sau khi dỡ 4,000 tấn chuối xanh từ Sài Gồng qua Hồng Kông, tầu Trung Tướng bốc 10,000 tấn gang ống từ Hồng Kông qua Cu Na Cu Ta, Nhật Bản (*).

Lưu ý tên riêng trong Văn Bựa chỉ nhằm minhhọa và không nhấtthiết khác tên thật.

Đó là lần đầu Trung Tướng tới Xứ Mặt Giời.

Cu Na Cu Ta là thươngcảng mini trên sông Cu Na, miệt trung Nhật, cách Đại Thái Bình Dương quãng ba giờ hảihành.

Cu Na là mẩu sông tựnhiên bé cũn ngắn choằn đặcthù đất đảo. Dài trăm cây, rộng trăm mét, chỗ hẹp nhất chỉ 70 mét, gấp đôi bề ngang tầu Trung Tướng, mà dọc dòng có tới bốn cảng biển đủ mớn đón tầu vạn tấn, nước Cu Na xanh ngằnngặt ngằnngặt, hai bờ cổthụ umtùm umtùm, đẹp mêmải.


Artist Unknown. Source Somewhere In The Net

Cảng Cu Na Cu Ta, trái lại, xấu mịtmù. Mươi ngàn hèndân bảnđịa, vài ngàn nóc nhà mỏngmanh, mấy siêuthị thấp tầng, dăm côngxưởng:


Artist Unknown. Source Trekearth.com


Artist Unknown. Source Trekearth.com

Ngoài giờ vào-tầm buổi sáng sớm và tan-tầm buổi chiều muộn, lúc đám culy loongtoong cỡi những con scooter lùn tịt thongdong đến và về Sở, thành Cu Na Cu Ta lặng vắng như chùa hoang. Phố không bóng xe. Vườn không tiếng trẻ. Không một lão già hưu lẩnthẩn chăn chim. Không một gã giai non phấtphơ tìm việc. Buồn mịtmù:

*Bonus #1. Phố cũ:


Artist Unknown. Source Trekearth.com

*Bonus #2. Phố mới:


Artist Unknown. Source Trekearth.com

*Bonus #3. Quán ăn:


Artist Unknown. Source Trekearth.com

*Bonus #4. Nhà hẻm:


Artist Unknown. Source Trekearth.com

*Bonus #5. Nhà cổ:


Artist Unknown. Source Trekearth.com

Buổi trưa, chén đớp xong, bọn Trung Tướng xin Chínhủy chia các tổ tamtam, xuống tầu vầu downtown duhý (**):


Artist Unknown. Source Trekearth.com

Hình minhhọa thôi hehe, chứ downtown Cu Na Cu Ta 198x không đôngvui đến vậy. Quánxá bầy hànghóa balăngnhăng ngồnngộn nhưng hầunhư vôchủ, thật khó để dukhách Thiênđàng cưỡng những cơn tắtmắt hồnnhiên (***):


Artist Unknown. Source Trekearth.com

Ba ngày liền chánngán chánngán. Mua một suất mì 1,000 Yên cũng vậtvã kiếm thằng Cashier hết nửa tiếng đồnghồ (****). Đồ buôn về Sô Liên gồm 3 tấm thảm giả Kashmir 2×3 giá 9,000 Yên/Tấm Trung Tướng đã tậu xong ngay hôm đầu (*****). Chả còn đéo gì sắm nữa. Japan chánngán chánngán.

(Dừng chờ thamluận và câu vìu)

(@2009)

(*) Thời 198x Trung Tướng mần nghề chuyênviên hànghải caocấp, thốnglãnh các tầu viễndương Xuyên Á thuộc biênchế Côngty Vậntải Biển Đen, Odessa Sô Liên.

(**) Thời Thiênđàng, dù ở Sô Liên hay Tầu hay Lừa, dù là cánbộ ngoạigiao hay sinhviên hay thủythủ, các côngdân ngoanhiền XHCN khi xuấtbiên sang các nước TBCN thùđịch buộc phải hoạtđộng theo nhóm 3-5 người, gọi là Tổ Tamtam. Thànhphần tổ tamtam do Chínhủy quyếtđịnh bằng phươngpháp chọnlọc ngẫunhiên, và biếnđổi khônlường, nhưng luôn gồm ít nhất một sĩquan chỉhuy nắm giữ hộchiếu mọi thànhviên trong nhóm.

Nguyêntắc Tamtam được Sưphụ Beria xâydựng theo môhình tìnhbáo chiếnlược, từ những năm 193x hoặc trước nữa, triệtđể đảmbảo côngdân Thiênđàng không thể đàongũ, buônlậu, hay phòphạch gáimú làm bẽ mặt Tổquốc Vinhquang.

Mỗi tầu viễndương Thiênđàng buộc có một Chínhủy ăn lương Chief Officer. Đây là chứcdanh sĩquan chuyêntrách giống như Tuyênúy trong quânđội Tưbản Đếquốc. Chínhủy tầu vạn tấn của Trung Tướng đươngnhiên phải là đảngviên gộc, do Thànhủy Odessa bổnhiệm.

(***) Côngdân Thiênđàng 194x-198x khi xuấtbiên sang Tưbản rất thường mắc tội Thó Cáy, aka Ăn Cắp Vặt hehe, vì bọn Tưbản chủtâm phôtrương hànghọ cách lộliễu và hớhênh, khiến người rất ngoanhiền cũng đôikhi tắtmắt.

(****) Tỷgiá hốiđoái Nhật thờiđiểm xẩy chiện quãng 250 Yên ăn một Tơn. Suất mì bò 1,000 Yên tươngđương 4 Tơn, đắt hehe vãi búa. Hãy sosánh, lương tháng giáosư đạihọc Lừa cùng thờiđiểm quãng 70 Cụ, và 95 Cụ ăn một Tơn.

(*****) Tiêuchuẩn mua thảm Tưbản của thuyềnviên Sô Liên Thiênđàng là 3 tấm/năm. Ai chơi quá 3 tấm sẽ bị Hảiquan tịchthu, và có thể bị bỏ tù nếu táiphạm. Thảm Kashmir Japan 2×3 như Trung Tướng buôn có giá bán tại Odessa 198x quãng 800 Rúp Ông Nin, tươngđương 200 Tơn, lãi gần 6 nhát. Hãy sosánh, lương tháng giáosư đạihọc Sô Liên năm nẳm quãng 400 Nin, tươngđương 100 Tơn.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Minhhọa: (Minh họa).
– Nhấtthiết: (Nhất thiết).
– Thươngcảng: (Thương cảng).
– Mini: (Mi-ni).
– Hảihành: (Hải hành).
– Tựnhiên: (Tự nhiên).
– Đặcthù: (Đặc thù).
– Ngằnngặt: (Ngằn ngặt).
– Cổthụ: (Cổ thụ).
– Umtùm: (Um tùm).
– Mêmải: (Mê mải).
– Mịtmù: (Mịt mù).
– Hèndân: (Hèn dân).
– Bảnđịa: (Bản địa).
– Mỏngmanh: (Mỏng manh).
– Siêuthị: (Siêu thị).
– Côngxưởng: (Công xưởng).
– Culy: (Cu-ly).
– Loongtoong: (Loong-toong).
– Thongdong: (Thong dong).
– Lẩnthẩn: (Lẩn thẩn).
– Phấtphơ: (Phất phơ).
– Chínhủy: (Chính ủy).
– Tamtam: (Tam tam).
– Duhý: (Du hý).
– Đôngvui: (Đông vui).
– Quánxá: (Quán xá).
– Hànghóa: (Hàng hóa).
– Balăngnhăng: (Ba lăng nhăng).
– Ngồnngộn: (Ngồn ngộn).
– Hầunhư: (Hầu như).
– Vôchủ: (Vô chủ).
– Dukhách: (Du khách).
– Thiênđàng: (Thiên đàng).
– Tắtmắt: (Tắt mắt).
– Hồnnhiên: (Hồn nhiên).
– Chánngán: (Chán ngán).
– Vậtvã: (Vật vã).
– Đồnghồ: (Đồng hồ).
– Thamluận: (Tham luận).
– Chuyênviên: (Chuyên viên).
– Hànghải: (Hàng hải).
– Caocấp: (Cao cấp).
– Thốnglãnh: (Thống lãnh).
– Viễndương: (Viễn dương).
– Biênchế: (Biên chế).
– Côngty: (Công ty).
– Vậntải: (Vận tải).
– Cánbộ: (Cán bộ).
– Ngoạigiao: (Ngoại giao).
– Sinhviên: (Sinh viên).
– Thủythủ: (Thủy thủ).
– Côngdân: (Công dân).
– Ngoanhiền: (Ngoan hiền).
– Xuấtbiên: (Xuất biên).
– Thùđịch: (Thù địch).
– Hoạtđộng: (Hoạt động).
– Thànhphần: (Thành phần).
– Quyếtđịnh: (Quyết định).
– Phươngpháp: (Phương pháp).
– Chọnlọc: (Chọn lọc).
– Ngẫunhiên: (Ngẫu nhiên).
– Biếnđổi: (Biến đổi).
– Khônlường: (Khôn lường).
– Sĩquan: (Sĩ quan).
– Chỉhuy: (Chỉ huy).
– Hộchiếu: (Hộ chiếu).
– Thànhviên: (Thành viên).
– Nguyêntắc: (Nguyên tắc).
– Sưphụ: (Sư phụ).
– Xâydựng: (Xây dựng).
– Môhình: (Mô hình).
– Tìnhbáo: (Tình báo).
– Chiếnlược: (Chiến lược).
– Triệtđể: (Triệt để).
– Đảmbảo: (Đảm bảo).
– Côngdân: (Công dân).
– Thiênđàng: (Thiên đàng).
– Đàongũ: (Đào ngũ).
– Buônlậu: (Buôn lậu).
– Phòphạch: (Phò phạch).
– Gáimú: (Gái mú).
– Tổquốc: (Tổ quốc).
– Vinhquang: (Vinh quang).
– Viễndương: (Viễn dương).
– Chứcdanh: (Chức danh).
– Sĩquan: (Sĩ quan).
– Chuyêntrách: (Chuyên trách).
– Tuyênúy: (Tuyên úy).
– Quânđội: (Quân đội).
– Tưbản: (Tư bản).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Đươngnhiên: (Đương nhiên).
– Đảngviên: (Đảng viên).
– Thànhủy: (Thành ủy).
– Bổnhiệm: (Bổ nhiệm).
– Chủtâm: (Chủ tâm).
– Phôtrương: (Phô trương).
– Hànghọ: (Hàng họ).
– Lộliễu: (Lộ liễu).
– Hớhênh: (Hớ hênh).
– Đôikhi: (Đôi khi).
– Tỷgiá: (Tỷ giá).
– Hốiđoái: (Hối đoái).
– Thờiđiểm: (Thời điểm).
– Tươngđương: (Tương đương).
– Sosánh: (So sánh).
– Giáosư: (Giáo sư).
– Đạihọc: (Đại học).
– Tiêuchuẩn: (Tiêu chuẩn).
– Thuyềnviên: (Thuyền viên).
– Hảiquan: (Hải quan).
– Tịchthu: (Tịch thu).
– Táiphạm: (Tái phạm).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

Vào-tầm.
Tan-tầm.

***



799 bình luận

Wang Baron of Laos (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Lẫmliệt xứ Lào một cô Bao

Cánhân bấthủ nhất nước Lào Lánggiềng chẳng là Hoàngthân Gay Su Fa Nu Vông, cũng chẳng là Lãnhtụ Lai Kay Sỏn Fôm Vi Hẳn, hay một Thằng Lào Nguyên Bản Không Ai Hưởi nầu, mà là Tướngquân Vàng Bao.

Vàng Bao còn tên khác trên thịtrường chánhtrị quốctế là Wang Pao hoặc Vang Pao. Ông Cụ thì gọi Phỉ Vàng Pao. Trung Tướng gọi đơngiản Cô Bao.

Cô Bao đẻ nhằm xuân 1931 tại Sơn La, năm nẳm là tỉnh bự nhất đất Tông Kinh Bảo Hộ, tức Bắc Lừa hehe. Bọn Lỗđít bẩu cô đẻ bên Siêng Khoảng, bốláo đấy.

Cô Bao chính gốc dân Mông, Lừa kêu xáchmé là Mèo, hoặc Mẹo.

Thật choángváng nếu ta biết tôngdật Mẹo còn hoànhtráng hơn cả tôngdật Mẽo, sinhsôi khắp chục chục quốcgia, đặcbiệt đôngđúc ở Tầu, Thái, Miến, Mẽo, Lào, Lừa.

Ở Tầu, với 3 trẹo mạng, Mẹo bị xem là tôngdật nhớn hàng thứ 5 trong 56 Anh Em.

Ở Lừa, với 800 ngàn mạng, Mẹo bị xếp hạng thứ 3 trong 54 Chú Cháu, chỉ sau Kinh và Mường.

Ở Lào, Mẹo chiếm 6% khẩu, quãng 300 ngàn mạng. Lừa quen gọi bỏn là Lào Sủng, thay vì gọi Mẹo hay Mèo.

Ở Mẽo, thì tộc Mẹo đã nở tới 300 ngàn Mông Kiều Mống hehe, thành một cộngđồng phảnđộng khổnglồ, lúcnhúc hơn cả ba tộc Tầu Nhựt Hàn gộp lại.

Chiếntích Bung Mèo Ngập Mẽo là ânđức Ms Bao, Bấthủ Lào, bạn thân Trung Tướng.

Bao đã sáu thậpniên đứng thủlãnh tinhthần các đồngchí Mẹo tuyền thếgiới. Sứcmạnh tàichính cô nhẽ vượt mẹ chánhphủ Lào đươngkim hehe (*).

***

Hè 1942, vửa qua tuổi chín mười, nhiđồng Bao đã xách ná tre súng kíp vầu rừng rậm Lai Châu Sơn La Hòa Bình Vươn Vươn tỉn nhau tànkhốc mới bọn Nhựt Quânphiệt, chả kém mẹ gì đám Tám Lê Văn Dền Nông Văn đệ nhí Ông Cụ, dưng sớm hơn vôđối, lúc Cụ & Co vưỡn chuinhủi mút mùa miệt Quảng Tung Hương Cảng hoặc vạch dái đếm rận chờ thời xó Côn Đảo Hỏa Lò. Nhiđồng Bao nhẽ cũng kịp đòm tan xác một cơsố Nhựt, dưng chắcchắn không đọ nủi siêu chiếnbinh măngnon Cơ Ba Cơ Lơng với độcđòn Rambô Xiên Táo, một đạn hạ bẩy Mẽo hehe.

Cuối 1945, bọn Nhựt cuốnxéo khỏi Đông Dương, thì ôhôhô, Bao đếch nghe nhời Ông Cụ tiếptục mần cáchmạng dântộc dânchủ như Balan Namtư Tiệpkhắc, mà bám nách bọn Pháp Thựcdân cựtuyệt ổng, hòng duytrì chếđộ tưsản tưhĩu thốitha như Đức Áo Hòalan hehe.

18 tuổi, Bao đã bị Thựcdân gán mẹ lon Quan Hai, thốnglãnh một tiểuđoàn Mẹo Khố Xanh quảcảm, đuổi Lừa như đuổi chồn.

Trong chiếndịch Điện Biên, bộđội Bao chọi bộđội Tầu lẫn bộđội Ông Cụ kiêncường suốt năm mươi ngày đêm, kếtcuộc bị giết gần như tổngthể. Tấtcả hàngbinh Mẹo đều ăn đòm.

Dưng Cô Bao thì bấttử.

Chợ Điện Biên vãn tháng 5/1954, bọn Pháp thua, loayhoay đàmphán cùng Ông Cụ thêm ít tháng nữa, rùi chuồn.

Thiếuniên Bao, mới hăm mấy, hoàntoàn bơvơ giữa giời hồng quê mẹ hehe.

Rút quân lên biêngiới Lừa Lào, tổchức chiếnkhu, Bao tuyênbố kháng Ông Cụ đến cụt hơi kiệt lực tàn canh, quyết xâyđắp một xứ Mẹo tựtrị, không côngnhận ngụyquyền Vương Chí Sình.

Năm nẳm mạng Mẹo tại Lừa quãng non trẹo, đông hơn giờ.

Trẹo Mẹo đó tôn Bao làm Vua. Dưng Ông Cụ coi mọi Vua là Phỉ, xua lính tiễutrừ rất kinh. Đấu súng xẩy liênmiên liênmiên. Không chịu nổi Nhiệt, Bao rút hẳn sang Lào.

Năm nẳm mạng Mẹo tại Lào quãng non nửa trẹo, đông hơn giờ.

Năm nẳm vươngquốc Lào cũng vửa bị bọn Pháp giả mẹ độclập, với vỏnvẹn hai trẹo khắm. Tức cái mớ Lào Sủng của Bao chiếm mẹ 25% Lào Gộc. Ýtưởng về một tổquốc Mẹo độclập thốngnhất và non-chủnghĩaxãhội nẩynòi.

Thu 1958, chịem cô Duẩn cô Thọ tiếm xong ngôi Ông Cụ, tứckhắc lịnh cô Sỏn cô Vông thànhlập chánhquyền liuvong khuynhtả Bathét Lào, tại Lừa, cho mượn một côngthự ba tầng phố Bà Trẹo Hà Nội mần Thủđô Hảingoại, cho mượn luôn Đạiđoàn 959 Tây Tiến lừngdanh mần Quân Giảiphóng hehe.

Bathét Lào cô Sỏn khác Mẹo Lào cô Bao chỗ Bathét đéo cần một khoảnh tựtrị tôngdật concon, mà muốn nguyên nước Lào cộngsản. Hehe đệ cô Duẩn tham hệt Ông Cụ.

Tấtnhiên vua Lào đẫn ý phải lấy lòng Bao, thếlực hùnghổ nhất Xứ, hòng chốngchỏi dãtâm xâmlược của Lừa lốt Bathét, dù biết Bao chả có tí máu trungquân Nho Giáo nầu.

Bao được phong ngay Thiếu Tướng, vác Quânđội Hoànggia tỉn Bathét Lừa như bổ dừa.

(Dừng chờ thamluận)

Bonus ảnh minhhọa

(1) Tướngquân Vàng Bao, bạn thân Trung Tướng, một thuở lẫmliệt. Quânhiệu và huânchương cô đều gắn bởi quốcvương hợphiến của một xứ Lào độclập không cần ai giảiphóng:

(2) Sĩquan trẻ Vàng Bao sungmãn trên côngsự chống xâmlược 195x. Hãy nhìn phía xa, Bao cũng tịchthâu chiếnlợiphẩm địch để đòm lại chúng, một quả bazôca chính mác Lừa Ông Cụ hehe:

(3) Chínhkhách Vàng Bao sátcánh Mẽo khángchiến Lừa. Đứng cạnh Bao là giánđiệp Fred Sass, cốvấn hoànggia Lào. Lúc nầy Bao tròn 29. Thật xứng bậc đại anhhùng của tứxứ Đông Dương:

(4) Đồng Chum Siêng Khoảng, nơi chứngkiến chiếncông Bao vangdội ba lần nện xâmlược Lừa không còn mảnh sịp hehe:

(5) Thuốc phiện, nguồn tàichính dồidào giúp tướng Bao trườngkỳ khángchiến đánh giặc Lừa ngoạixâm:

(6) Gái Mông, thầndân xinhđẹp của anh Bao:

Tộc Mông nhớn và già ngang tộc Miên trên bánđảo Đông Dương, đươngnhiên già hơn tộc Lừa, nếu Lừa không dám nhận cộirễ là Choang Tầu hehe.

Tiếng Mông thanhthoát như tiếng Tây, nên các em Mông Sapa nói tiếng Mẽo nuột cực:

Chữ Mông cũ giônggiống chữ Tầu, dưng trông duyên hơn, còn chữ Mông mới mượt hơn chữ Lừa sure. Mời các cô gúc mời mời.

(@2006)

(*) Bài biên năm 2006.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Cánhân: (Cá nhân).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Lánggiềng: (Láng giềng).
– Hoàngthân: (Hoàng thân).
– Lãnhtụ: (Lãnh tụ).
– Tướngquân: (Tướng quân).
– Thịtrường: (Thị trường).
– Chánhtrị: (Chánh trị).
– Quốctế: (Quốc tế).
– Đơngiản: (Đơn giản).
– Lỗđít: (Lỗ đít).
– Bốláo: (Bố láo).
– Xáchmé: (Xách mé).
– Choángváng: (Choáng váng).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Hoànhtráng: (Hoành tráng).
– Sinhsôi: (Sinh sôi).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Đặcbiệt: (Đặc biệt).
– Đôngđúc: (Đông đúc).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Anhem: (Anh em).
– Chúcháu: (Chú cháu).
– Cộngđồng: (Cộng đồng).
– Phảnđộng: (Phản động).
– Khổnglồ: (Khổng lồ).
– Lúcnhúc: (Lúc nhúc).
– Chiếntích: (Chiến tích).
– Ânđức: (Ân đức).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Thậpniên: (Thập niên).
– Thủlãnh: (Thủ lãnh).
– Tinhthần: (Tinh thần).
– Đồngchí: (Đồng chí).
– Thếgiới: (Thế giới).
– Sứcmạnh: (Sức mạnh).
– Tàichính: (Tài chính).
– Chánhphủ: (Chánh phủ).
– Đươngkim: (Đương kim).
– Nhiđồng: (Nhi đồng).
– Tànkhốc: (Tàn khốc).
– Quânphiệt: (Quân phiệt).
– Vôđối: (Vô đối).
– Chuinhủi: (Chui nhủi).
– Nhiđồng: (Nhi đồng).
– Cơsố: (Cơ số).
– Chắcchắn: (Chắc chắn).
– Chiếnbinh: (Chiến binh).
– Măngnon: (Măng non).
– Độcđòn: (Độc đòn).
– Cuốnxéo: (Cuốn xéo).
– Ôhôhô: (Ô hô hô).
– Tiếptục: (Tiếp tục).
– Cáchmạng: (Cách mạng).
– Dântộc: (Dân tộc).
– Dânchủ: (Dân chủ).
– Balan: (Ba-lan).
– Namtư: (Nam-tư).
– Tiệpkhắc: (Tiệp-khắc).
– Thựcdân: (Thực dân).
– Cựtuyệt: (Cự tuyệt).
– Duytrì: (Duy trì).
– Chếđộ: (Chế độ).
– Tưsản: (Tư sản).
– Tưhĩu: (Tư hĩu, Tư hữu).
– Thốitha: (Thối tha).
– Hòalan: (Hòa-lan, Hà-lan).
– Thựcdân: (Thực dân).
– Thốnglãnh: (Thống lãnh).
– Tiểuđoàn: (Tiểu đoàn).
– Quảcảm: (Quả cảm).
– Chiếndịch: (Chiến dịch).
– Bộđội: (Bộ đội).
– Kiêncường: (Kiên cường).
– Kếtcuộc: (Kết cuộc).
– Tổngthể: (Tổng thể).
– Tấtcả: (Tất cả).
– Hàngbinh: (Hàng binh).
– Bấttử: (Bất tử).
– Loayhoay: (Loay hoay).
– Đàmphán: (Đàm phán).
– Thiếuniên: (Thiếu niên).
– Hoàntoàn: (Hoàn toàn).
– Bơvơ: (Bơ vơ).
– Biêngiới: (Biên giới).
– Tổchức: (Tổ chức).
– Chiếnkhu: (Chiến khu).
– Tuyênbố: (Tuyên bố).
– Xâyđắp: (Xây đắp).
– Tựtrị: (Tự trị).
– Côngnhận: (Công nhận).
– Ngụyquyền: (Ngụy quyền).
– Tiễutrừ: (Tiễu trừ).
– Liênmiên: (Liên miên).
– Độclập: (Độc lập).
– Vỏnvẹn: (Vỏn vẹn).
– Ýtưởng: (Ý tưởng).
– Tổquốc: (Tổ quốc).
– Độclập: (Độc lập).
– Thốngnhất: (Thống nhất).
– Chủnghĩaxãhội: (Chủ nghĩa xã hội).
– Nẩynòi: (Nẩy nòi).
– Chịem: (Chị em).
– Tứckhắc: (Tức khắc).
– Thànhlập: (Thành lập).
– Chánhquyền: (Chánh quyền, Chính quyền).
– Liuvong: (Liu vong, Lưu vong).
– Khuynhtả: (Khuynh tả).
– Bathét: (Ba-thét, Pa-thét).
– Côngthự: (Công thự).
– Thủđô: (Thủ đô).
– Hảingoại: (Hải ngoại).
– Đạiđoàn: (Đại đoàn).
– Lừngdanh: (Lừng danh).
– Giảiphóng: (Giải phóng).
– Tựtrị: (Tự trị).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Concon: (Con con).
– Cộngsản: (Cộng sản).
– Tấtnhiên: (Tất nhiên).
– Thếlực: (Thế lực).
– Hùnghổ: (Hùng hổ).
– Chốngchỏi: (Chống chỏi).
– Dãtâm: (Dã tâm).
– Xâmlược: (Xâm lược).
– Trungquân: (Trung quân).
– Quânđội: (Quân đội).
– Hoànggia: (Hoàng gia).
– Thamluận: (Tham luận).
– Minhhọa: (Minh họa).
– Tướngquân: (Tướng quân).
– Lẫmliệt: (Lẫm liệt).
– Quânhiệu: (Quân hiệu).
– Huânchương: (Huân chương).
– Quốcvương: (Quốc vương).
– Hợphiến: (Hợp hiến).
– Độclập: (Độc lập).
– Giảiphóng: (Giải phóng).
– Sĩquan: (Sĩ quan).
– Sungmãn: (Sung mãn).
– Côngsự: (Công sự).
– Xâmlược: (Xâm lược).
– Tịchthâu: (Tịch thâu, Tịch thu).
– Chiếnlợiphẩm: (Chiến lợi phẩm).
– Bazôca: (Ba-zô-ca).
– Chínhkhách: (Chính khách).
– Sátcánh: (Sát cánh).
– Khángchiến: (Kháng chiến).
– Giánđiệp: (Gián điệp).
– Cốvấn: (Cố vấn).
– Hoànggia: (Hoàng gia).
– Anhhùng: (Anh hùng).
– Tứxứ: (Tứ xứ).
– Chứngkiến: (Chứng kiến).
– Chiếncông: (Chiến công).
– Vangdội: (Vang dội).
– Xâmlược: (Xâm lược).
– Tàichính: (Tài chính).
– Dồidào: (Dồi dào).
– Trườngkỳ: (Trường kỳ).
– Khángchiến: (Kháng chiến).
– Ngoạixâm: (Ngoại xâm).
– Thầndân: (Thần dân).
– Xinhđẹp: (Xinh đẹp).
– Bánđảo: (Bán đảo).
– Đươngnhiên: (Đương nhiên).
– Cộirễ: (Cội rễ).
– Thanhthoát: (Thanh thoát).
– Giônggiống: (Giông giống).

***



Bình luận về bài viết này

Zhuangzu

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Choang Tộc

Hè 200 Mấy Trung Tướng lượn bộ qua Côn Minh.

Như đi Đà Lạt.

Xe cua vòngvèo vòngvèo. Khí giời mát dần mát dần. Côn Minh cao 2km lận.

Rừng đẹp mỹmãn.

Đẹp hơn Đà Lạt much.

Bỗng xe đụng vùng nọ đồi trọc bơphờ đỏ. Thunglũng tànphế âmhoang. Nhưthể vửa động đất. Hay xơi bom nuke.

Trung Tướng bẩu, địtmẹ, khu nầy bạcnhạc vầy ta?

Thằng đốitác Vú Vú bẩu, Choang Tộc đấy.

Trung Tướng bẩu, làng Choang? Hay gì?

Vú Vú bẩu, bọn Choang. Ngangngạnh bấthủ.

Trung Tướng bẩu, hehe, nhândân, kể anh chiện Choang.

***

Bọn Choang sống đó đã bốn ngàn niên. Cóthể sáu ngàn. Cóthể mười.

Tổ bọn bỏn là Lộc Tục, chắt của Thần Nông Viêm Đế.

Lộc Tục là ai? Thần Nông là ai? Các cô vui lòng hỏi Thằng Gúc.

Trước 197x, Choang tuyền leo đèo lội ruộng chân trần, không ủng giầy dép guốc. Ngón chân Choang, bởi thế, tõe như ngón chân cò. Tầu Già kêu Chân Giao Chỉ.

Giao Chỉ là ai? Các cô vui lòng hỏi Thằng Gúc.

Choang Giao Chỉ sinhsôi hiềnlành, trungtín, cảtin, liềulĩnh, ngangngạnh. Bốn ngàn niên rùi. Tám ngàn niên rùi.

Bụp phát 199x Trungương chủtrương mở Côngtrường, ngay làng Giao Chỉ (*).

Chủtrương ý rõ đúngđắn. Choang chỉ cần bán đất, dời nhà vô sâusâu, bám Côngtrường, đủi nghiệp nông-lâm thành dịchvụ.., là thoát lội ruộng leo đèo, phonglưu rủngrẻng.

Dưng không, Choang tuyênbố giữ đất ôngcha tới kiệtcùng sinhphận, vạn vạn niên dài.

Vú Vú hỏi, đất ôngcha là đéo?

Trung Tướng chả biết. Trung Tướng có cha, có ông, dưng chả hưởng đấtđai gì bỏn.

Vú Vú bẩu, anh cũng đéo có đất, ôngcha hay non-ôngcha.

Thươnglượng, đàmphán, dọanạt, đều bếtắc. Và Choang rào làng. Khángchiến. Máy ủi bị đốt dưới núi. Thươnggia bị tẩn giữa đường. Khángchiến.

***

Trungương thiếu chó chỗ mở Côngtrường, dưng phảnkháng của Choang khiến Các Anh ứcchế.

Làng Giao Chỉ tứckhắc được côlập. Nước cắt. Điện cắt. Điệnthoại cắt. Diđộng cắt. Mọi ngả vầu-ra bịt. Bốn ngàn bộđội Hồ Nam vây Choang 24/24 (**).

Trungương hạn Choang đầuhàng một tuần.

Ba tuần. Một tháng. Hai tháng. Choang tửthủ.

Vây tròn ba tháng, đạibác Hồ Nam nhận lệnh xóa Giao Chỉ.

Liền ba tháng, sơnpháo 75, trọngpháo 105, cối 120.. giã Choang như giã chả. Không cm2 Giao Chỉ nầu không nhừ đạn. Đến ông ruồi ông rận cũng chẳng toàn thây.

***

Trung Tướng hỏi, mấy niên rùi?

Vú Vú bẩu, chục niên mẹ.

Trung Tướng bẩu, rốtcuộc, Choang Tộc diệt, Côngtrường vong?

Vú Vú bẩu, đéo phải việc anh mới mầy, hehe.

(@2009)

(*) Trungương: Tức trungương Tầu.

(*) Hồ Nam: Quânkhu Hunan.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Vòngvèo: (Vòng vèo).
– Mỹmãn: (Mỹ mãn).
– Bơphờ: (Bơ phờ).
– Thunglũng: (Thung lũng).
– Tànphế: (Tàn phế).
– Âmhoang: (Âm hoang).
– Nhưthể: (Như thể).
– Địtmẹ: (Địt mẹ).
– Bạcnhạc: (Bạc nhạc).
– Đốitác: (Đối tác).
– Ngangngạnh: (Ngang ngạnh).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Nhândân: (Nhân dân).
– Cóthể: (Có thể).
– Sinhsôi: (Sinh sôi).
– Hiềnlành: (Hiền lành).
– Trungtín: (Trung tín).
– Cảtin: (Cả tin).
– Liềulĩnh: (Liều lĩnh).
– Ngangngạnh: (Ngang ngạnh).
– Trungương: (Trung ương).
– Chủtrương: (Chủ trương).
– Côngtrường: (Công trường).
– Đúngđắn: (Đúng đắn).
– Sâusâu: (Sâu sâu).
– Dịchvụ: (Dịch vụ).
– Phonglưu: (Phong lưu).
– Rủngrẻng: (Rủng rẻng).
– Tuyênbố: (Tuyên bố).
– Ôngcha: (Ông cha).
– Kiệtcùng: (Kiệt cùng).
– Sinhphận: (Sinh phận).
– Đấtđai: (Đất đai).
– Thươnglượng: (Thương lượng).
– Đàmphán: (Đàm phán).
– Dọanạt: (Dọa nạt).
– Bếtắc: (Bế tắc).
– Khángchiến: (Kháng chiến).
– Thươnggia: (Thương gia).
– Phảnkháng: (Phản kháng).
– Ứcchế: (Ức chế).
– Tứckhắc: (Tức khắc).
– Côlập: (Cô lập).
– Điệnthoại: (Điện thoại).
– Diđộng: (Di động).
– Bộđội: (Bộ đội).
– Đầuhàng: (Đầu hàng).
– Tửthủ: (Tử thủ).
– Đạibác: (Đại bác).
– Sơnpháo: (Sơn pháo).
– Trọngpháo: (Trọng pháo).
– Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
– Quânkhu: (Quân khu).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

– Nông-lâm: (Nông lâm).
– Non-ôngcha: (Không ông cha).
– Vầu-ra: (Vầu ra).

***



356 bình luận