Archive for Tháng Bảy, 2010

When no female beside

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

For whom else, if not You, the kid that brakes my days slowed.

Cho ai nữa, nếu không Em, cô nhóc hãm ngày anh chậm lại.

Không gái ở bên

When no female beside

*And you’ll see it is coming*

(1)

Mút nốt ly sinhtố, Gái bẩu, về nhà em nhế. Hay nhà anh? Hay nhà nghỉ? Hay nhà nầu?

Trung Tướng bẩu, việc gì gấp hông em?

Gái nũng, hông. Em muốn.

Trung Tướng bẩu, tuần nầy anh bận quá. Em đi bar hay đâu chơi. Sang tuần anh phôn.

Gái dỗi, Ông Già dởchứng hả? Tởmnôn. Hãmlìn. Chó chê cứt.

Trung Tướng thởdài, vửa bận vửa mệt.

Gái bẩu, Ông Già tính lòngthòng con Càng Cua chứ gì? Đít voi mông ngựa mồm loa vú bưởi, chứ gì? Tởmnôn. Dê Cụ. Em thù anh.

Trung Tướng bẩu, thôi nào, Cát Cát, chua thế em.

Gái lầmbầm chưởi Càng Cua, chưởi Trung Tướng. Rùi nổ xe. Phóng biến.

(2)

Gái nhắntin, Trung Tướng, em cần gặp anh.

Trung Tướng nhắn, việc gì gấp hông em?

Gái nhắn, Trung Tướng, em nhớ anh.

Trung Tướng nhắn, tuần nầy anh bận quá, em đi bar hay đâu chơi, sang tuần anh phôn.

Gái nhắn, anh hứa tuần nầy mình create embé mà?

Trung Tướng nhắn, really?

Gái nhắn, anh quên?

Trung Tướng nhắn, anh xinlỗi, anh chưa sẵnsàng.

Gái nhắn, Trung Tướng, anh lừa em.

Trung Tướng không giảnhời.

Gái nhắn, liềnông các anh lũ sởkhanh, anh tính đongđưa chị Càng Cua chứ gì?

Trung Tướng không giảnhời.

Gái nhắn, hay anh vưỡn lòngthòng chị Cát Cát?

Trung Tướng nhắn, thôi nào, Tốc Tốc, điêu thế em.

Gái không đáp.

(3)

Sắp ngủ, Gái phôn, Trung Tướng, em thèm bánh khúc Cầu Gỗ.

Trung Tướng giảnhời, muộn rùi em. Mười một rưỡi rùi. Quán đóng rùi.

Gái nói, tuần trước mười hai rưỡi anh còn mua được, rite?

Trung Tướng giảnhời, em nhầm thếnầu. Mười một rưỡi quán mở côngan nó quây liền.

Gái làmhàng thútthít, hihihi, hihihi, hihihi.

Trung Tướng nói, giờ anh xỏ quần, lấy xe. Là hết nửa tiếng. Chạy lên Cầu Gỗ nửa tiếng. Qua em 10 phút. Là 70 phút. Tua ngược 45-50 phút. Trọn 2 tiếng. Mai anh họp sớm em.

Gái nói, tuần trước sâu anh hông cộng coi bâu tiếng?

Trung Tướng nói, anh kêu taxi đón em qua Cầu Gỗ ôkê?

Gái gắt, hông thèm. Liềnông. Haha. No Xôi Chán Chè. Haha. Giở mặt. Haha. Đang mải hầu em Tốc Tốc tintin mắt xanh tóc tím chứ gì?

Trung Tướng nói, thôi nào, Càng Cua, ngoa thế em.

Gái nhổ phì, cúp máy.

(4)

Gái bay chiều nay, không định ngày táingộ. Bye gái yêu, em chẳng thuộc về anh có phải?

Trung Tướng vầu toalét, tắt đèn, và ỉa trong bóngtối.

Không gái ở bên, ỉa trong bóngtối chả đủ tẩy trầmngâm ròngrã. Trung Tướng xịt nước đầy họng, ọe chanchứa bồncầu.

Bèonhèo, ướtnhẽo, Trung Tướng lôi laptop, gõ dững trầntruồng: Cho Ai Nữa, Nếu Không Em, Bắp Ngô?

(@2010)

Ghichú

Bắp Ngô: Nhânvật chính trong bài Tình Đầu (Le Premier Amour).

Bài nầy nguyênbản tậptọng biên tiếng Mẽo. Trung Tướng mới sửa, khá nhiều, và thuê thằng Gúc dịch.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Sinhtố: Juice (Sinh tố).
– Dởchứng: Fool (Dở chứng).
– Tởmnôn: Shit (Tởm nôn).
– Hãmlìn: Kiss-ass (Hãm lìn).
– Thởdài: Sigh (Thở dài).
– Lòngthòng: Date (Lòng thòng).
– Lầmbầm: Muttering (Lầm bầm).
– Nhắntin: SMS (Nhắn tin).
– Embé: Kid (Em bé).
– Xinlỗi: Sorry (Xin lỗi).
– Sẵnsàng: Ready (Sẵn sàng).
– Giảnhời: Answer (Giả nhời).
– Liềnông: Men (Liền ông).
– Sởkhanh: Escort (Sở khanh).
– Đongđưa: Flirt (Đong đưa).
– Thếnầu: Somehow (Thế nầu).
– Côngan: Police (Công an).
– Làmhàng: Pretend (Làm hàng).
– Thútthít: Crying (Thút thít).
– Ôkê: Okay (Ô-kê).
– Tintin: Teen (Tin tin).
– Táingộ: Reunite (Tái ngộ).
– Toalét: Toilet (Toa-lét).
– Bóngtối: Dark (Bóng tối).
– Trầmngâm: Thoughts (Trầm ngâm).
– Ròngrã: Long (Ròng rã).
– Chanchứa: Filling (Chan chứa).
– Bồncầu: Lavabo (Bồn cầu).
– Bèonhèo: Soft (Bèo nhèo).
– Ướtnhẽo: Wet (Ướt nhẽo).
– Trầntruồng: Naked (Trần truồng).
– Ghichú: Note (Ghi chú).
– Nguyênbản: Originally (Nguyên bản).

***



Bình luận về bài viết này

Le premier amour

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Spécialement pour ma maman et ma Cam Chau, les deux femmes éternelles de ma vie.

Riêng tặng Mama & Cẩm Châu, hai liềnbà đời anh bấthủ.

Tình đầu

Le premier amour

*Et tu verras qu’il est à venir*

Mama thả Trung Tướng, bẩu, Trung Tướng ngoan nhế. Mẹ đi làm nhế, tối mẹ đón.

Trung Tướng nhệch mép khóc, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, mami em đi mới.

Mama bẩu, Trung Tướng liềnông của mẹ, ngoan nầu. Ngoan nầu. Thơm mẹ nầu.

Trung Tướng ôm mama, thơm chútchụt chútchụt, khóc tiếp, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, em nhớ mami em yêu mami.

Mama bẩu côgiáo Mặt Bột, cô giữ Trung Tướng hộ chị. Chị muộn mất.

Mặt Bột túm Trung Tướng, bẩu, chị đi đi.

Mama vộivàng chạy, tay quệt mắt. Trung Tướng khóc tóe, a-aa-a-aaa-a-huhu a-aa-a-aaa-a-huhu. Nghĩalà, em yêu mami huhu mami đừng đi huhu.

Mặt Bột quát Trung Tướng, im ngay. Im ngay. Vất Ông Ba Bị giờ.

Mama cũng hay dọa Ông Ba Bị. Trung Tướng chẳng sợ, khóc tiếp, a-aa-a-aaa-a-huhu. Nghĩalà, mami mami đừng bỏ em huhu.

Đó buổi đến trường đầutiên của Trung Tướng.

***

Lớp Mẫugiáo theodõi Trung Tướng vậtvã đòi mẹ, thươnghại lắm.

Trung Tướng nhìn bỏn chầuhẫu mỗi đứa một ghế-bô cửi truồng vén áo, xemthường lắm (*).

Và thảnnhiên Trung Tướng nỉnon, a-aa-a-aaa-a-huhu.

Mặt Bột quát, các Ông các Bà, ngồi yêm, ỉa nhanh. Nhanh nhường ghế Trung Tướng. Ông Trung Tướng câm mồm.

Và rút tiểuthuyết diễmtình, tủmtỉm đọc.

***

Nàng già hơn Trung Tướng đôi chút. Răng Nàng cóthể đã 12 thậmchí 16 chiếc. Tóc Nàng đã đen. Răng Trung Tướng mới 8 thậmchí 6 chiếc. Tóc Trung Tướng vưỡn tơ hoe. Trung Tướng tròn 1 tuổi.

Nàng đủn ghế-bô tới Trung Tướng, nói, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, nhường Chàng ghế nè.

Trung Tướng ngưng nỉnon. Nàng thật quyếnrũ.

Chưa mót ỉa, dưng Trung Tướng cứ nhận ghế, nói, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, anh biếtơn Cô, anh An Hoàng Trung Tướng, con nhà giagiáo.

Mặt Bột quát, Cẩm Châu, đẩy bô đâu đấy. Về chỗ. Cứt đái văng tứtung giờ.

Trung Tướng bẩu, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, Cẩm Châu, anh thích Cô.

Nàng bẩu, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, welcome Trung Tướng, em Cẩm Châu Bắp Ngô, con nhà lãnhtụ.

***

Chiều xế, mama đón Trung Tướng, thơm chútchụt chútchụt, hỏi, giai yêu mẹ nay ngoan hông? Cô mắng hông? Bạn bắtnạt hông?

Trung Tướng đáp, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, Cẩm Châu thích em mami, Cẩm Châu nhường bô em.

Mama lại hỏi, giai yêu mẹ mai đi học nữa nhế?

Trung Tướng đáp, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, Cẩm Châu xinh ơi xinh mami, Cẩm Châu xinh nhất.

Mama bẩu, Trung Tướng giai yêu mẹ thơm mẹ nầu.

Trung Tướng ghì má mama, thơm chútchụt chútchụt, bẩu, a-aa-a-aaa-a.

Nghĩalà, mami em muốn thơm Cẩm Châu hehe.

***

Buổi đến trường thứhai.

Mama thả Trung Tướng, bẩu, Trung Tướng ngoan nhế. Mẹ đi làm nhế, tối mẹ đón.

Trung Tướng bẩu, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, yêu mami, em tìm Cẩm Châu đây mami.

Nàng đang nhường bô thằng Sườn Cừu.

Chóchết. Thằng Sườn Cừu nhận ghế, nói, a-aa-a-aaa-a. Nghĩalà, anh thích mầy Cẩm Châu.

Nàng cười toéttoét.

Trung Tướng khóc òa, a-aa-a-aaa-a-huhu. Nghĩalà, mami ơi ời đừng bỏ em huhuhu mami ơi ời.

***

Mười năm nữa rùi mười năm nữa. Trung Tướng coi thằng Sườn Cừu kẻthù. Chóchết. Nó cướp tình đầu Trung Tướng.

Mười năm nữa, Nàng hỏi, Trung Tướng, sâu ghét Sườn Cừu thế?

Trung Tướng đáp, nó cướp gái của anh.

Nàng hỏi, ai?

Trung Tướng đáp, em.

Trung Tướng kể vụ ghế-bô.

Nàng cười lăn. Nàng bẩu Nàng nhường bô chỉ bởi Nàng kinhniên táobón.

La Première Femme De Ma Vie (“Liềnbà Anh Đầutiên”)
*Joe Dassin

L’amour S’en Va (“Tình Lụi”)
*Joe Dassin

“Elle chantait ma mère
“Elle chantait souvent
“Des chansons d’hier
“Des chansons d’avant

“Elle chantait ma Gái
“Elle chantait souvent
“Des chansons d’hier
“Des chansons d’avant

(@2010)

(*) Ghế-bô: Ghế gắn bô cho trẻcon ỉa. Thời Thiênđàng, mỗi lần vầu lớp, trẻ Mẫugiáo buộc ngồi ghế-bô rặn sạch cứt, tránh ỉa đùn.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Liềnbà: Woman (Liền bà).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Mama: Mother (Ma-ma).
– Nghĩalà: Mean (Nghĩa là).
– Mami: Mom (Ma-mi).
– Liềnông: Man (Liền ông).
– Chútchụt: Chuckchuck (Chút chụt).
– Côgiáo: Teacher (Cô giáo).
– Vộivàng: Hurry (Vội vàng).
– Huhu: Huh huh (Hu hu).
– Đầutiên: First (Đầu tiên).
– Mẫugiáo: Preschool (Mẫu giáo).
– Theodõi: Stare (Theo dõi).
– Vậtvã: Hardly (Vật vã).
– Thươnghại: Look with pity (Thương hại).
– Chầuhẫu: Birdy seat (Chầu hẫu).
– Xemthường: Look with contempt (Xem thường).
– Thảnnhiên: Impassibly (Thản nhiên).
– Nỉnon: Long cry (Nỉ non).
– Tiểuthuyết: Novel (Tiểu thuyết).
– Diễmtình: Love (Diễm tình).
– Tủmtỉm: Smiled (Tủm tỉm).
– Cóthể: Maybe (Có thể).
– Thậmchí: Even (Thậm chí).
– Quyếnrũ: Charming (Quyến rũ).
– Biếtơn: Thank (Biết ơn).
– Giagiáo: Educated (Gia giáo).
– Tứtung: Everywhere (Tứ tung).
– Lãnhtụ: Leaders (Lãnh tụ).
– Bắtnạt: Bully (Bắt nạt).
– Thứhai: The second (Thứ hai).
– Chóchết: Shit (Chó chết).
– Toéttoét: Grin (Toét toét).
– Kẻthù: Enemy (Kẻ thù).
– Kinhniên: Chronic (Kinh niên).
– Táobón: Constipation (Táo bón).
– Trẻcon: Kids (Trẻ con).
– Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên đàng).

***



49 bình luận

Hà Nội Ngập (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 1 xem ở đây)

***

Hà Nội Nay Ngập Tạisâu Tạisâu? (Tiếp)

Nhândân các cô thấy:

(1) Hà Nội ngàynay ngập chả tạibởi nó trũng, vì ngàyxưa nó vưỡn trũng, muônnăm trũng, mãimãi trũng.

Bữa Uẩn Lý Dở Hơi pháthiện Ông Rồng Lộn trên vạt dâu Sông Cái, rùi di đô khỏi Hoa Lư như khởiđầu nghiệpchướng Lừa vạnđại, Hà Nội đã là cõi kinhkỳ bấttiện tuyệtđối.

Bắt một xóm chài nên một thủphủ, quả không hàihước nầu thúvị hơn. Bikịch.

(2) Hà Nội ngàynay ngập cũng chả tạibởi nó thưa cống thưa rãnh, vì dù cống rãnh nó thưa thật, vưỡn đông hơn thời Thuộcđịa, càng đông hơn thời Quânchủ.

Nhândân các cô chúý, cống rãnh chỉ dốc nước từ Phố xuống Hồ, chứ dốc thếđéonầu xuống Âmphủ?

Hồ/Phố Hà Nội cao (thấp) ngang nhau, thì cống rãnh mần mẹgì cho đời?

Nhớ Sinh Từ hoặc Nguyễn Du xưa.. Trung Tướng lật nắp cống hehe, nước âmty phọt ồồ như thác ngược. Cống rãnh mần mẹgì cho đời.

(3) Hà Nội ngàynay ngập cũng chả tạibởi nó bị bêtônghóa như Quân Lỗđít rêurao.

Bêtônghóa là sựnghiệp toàncầu. Chưởi bêtônghóa chắc muốn phốxá Hà Nội giởvề tiềnsử? Bóc mẹ vỉahè đá gốm giồng cỏ Nhật? Hay lóc mẹ đường nhựa átphan lát sứ Bát Tràng?

Thếgiới tuyền bêtông, ngập hông? Ngập ngập cái dắm.

Vậy Hà Nội ngàynay ngập tạisâu tạisâu?

(1) Tạibởi Hà Nội lắm Thợ Chưởi. Chưởi văngmạng. Đây một thằng: http://vnexpress.net/GL/Ban-doc-viet/Xa-hoi/2010/07/3BA1E2E2/.

Kiếntrúcsư baxuteng ngu hơn Ông Lợn.

(2) Tạibởi Hà Nội Lừa trú đầy vầu cả dững chốn xưa là bể thoát nước. Tỉnhư làng Hoàng Cầu, làng Hào Nam, làng Láng Hạ..

Chui mẹ hốxí, xong hét giời ơi thúi quá thúi quá. Mẹ sâu hông mua nhà Ba Vì Sóc Sơn?

(3) Tạibởi Bê Xê Tê xây dâncư dưng đếch đào ao/kênh chứa nước tiệnthể lấy đất tôn nền. Quả nầy Bê Xê Tê khắm đéo can nủi hehe.

– Hà Nội Quânchủ xưa múc đất Trúc Bạch tôn nền.

– Hà Nội Thuộcđịa ngự trên nền Hà Nội Quânchủ.

– Hải Phòng phải moi Sông Lấp mới đủ đất Phố.

Bê Xê Tê Hà Nội mần nothing.

Làm Sâu Hà Nội Dừng Ngập?

Giảipháp vĩnhcửu: phá xây lại.

Giảipháp tạmthời?

Mời các cô thựchành Sáng Tạo Học.

Problem A: Làm Sâu Hà Nội Không Ngập Mưa?

Approach: Phươngpháp Bóc Tách.

Để Hà Nội không ngập mưa, thì:

(A.1) Hà Nội là Paris, hoặc.

(A.2) Hà Nội không có mưa, hoặc.

(A.3) Phốphường Hà Nội bốc lên cao.

Các Problems (A.1) và (A.2) khôngthể giải trong vài ngàn năm.

Và Problem A thành:

Problem B: Làm Sâu Phốphường Hà Nội Bốc Cao?

Approach: Phươngpháp Đổi Chỗ.

Để phốphường Hà Nội bốc cao, thì:

(B.1) Bốc phố Hà Nội lên, hoặc.

(B.2) Hạ nền Hà Nội xuống.

Problem (B.1) khôngthể giải trong vài ngàn năm.

Problem A giờ thành:

Problem C: Làm Sâu Hạ Nền Hà Nội?

Quân Lỗđít thamquan Malaysia bẩu, đào Hầm Ngầm.

Ngầm ngầm cái dắm. Đại Vũ Hà Nội 2008 thủylượng 200mm. Tổng cơn 6,000,000m3. Sáu trẹo khối hầm ngầm sẽ dài 60Km, giá sơsơ 4 tỷ Ông Tơn.

Chỉđạo của Trung Tướng

Vũng nầu trũng (ngãtư Láng Hạ Thái Hà, ga Giáp Bát, vươnvươn) các cô xây mẹ Hầm Vượt, như hầm Kim Liên ý.

Dưng Hầm Vượt nầy có 2 Làn cáchbiệt.

Làn #1 bìnhthường, sâu 4m rộng 12m dài 300m.

Làn #2 kiêm bể chứa, sâu 15m rộng 20m dài 700m.

Bìnhthường, giaothông 2 Làn cứ bìnhthường bìnhthường.

Mưa nhớn, các cô đóng mẹ Làn #2, giaothông chiển chung Làn #1. Đèomẹ mưagió xe chạy phiênphiến thế thôi.

Làn #2 chiển thành bể nước giời.

Nước vầu Làn #1? Các cô hút mẹ sang Làn #2.

Nước Làn #2 đi đâu đi đâu? Trung Tướng mặc cụ các cô.

Tínhtoán Như Thần?

Làn #2 dungtích 200,000m3 giá 15 trẹo Ông Tơn. Hà Nội cần 30 Làn tươngtự cho 6,000,000m3 mưa. Tổng xiền 450 trẹo.

Côngnăng giảm Kẹt Xe chúng Trung Tướng đéo thèm tính.

Dưng Hà Nội chơi 30 Hầm Vượt thì thành mẹ Paris?

Hehe tínhtoán như Đít.

(@2010)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Tạisâu: (Tại sâu).
– Nhândân: (Nhân dân).
– Ngàynay: (Ngày nay).
– Tạibởi: (Tại bởi).
– Ngàyxưa: (Ngày xưa).
– Muônnăm: (Muôn năm).
– Mãimãi: (Mãi mãi).
– Pháthiện: (Phát hiện).
– Khởiđầu: (Khởi đầu).
– Nghiệpchướng: (Nghiệp chướng).
– Vạnđại: (Vạn đại).
– Kinhkỳ: (Kinh kỳ).
– Bấttiện: (Bất tiện).
– Tuyệtđối: (Tuyệt đối).
– Thủphủ: (Thủ phủ).
– Hàihước: (Hài hước).
– Thúvị: (Thú vị).
– Bikịch: (Bi kịch).
– Thuộcđịa: (Thuộc địa).
– Quânchủ: (Quân chủ).
– Chúý: (Chú ý).
– Thếđéonầu: (Thế đéo nầu).
– Âmphủ: (Âm phủ).
– Mẹgì: (Mẹ gì).
– Âmty: (Âm ty).
– Bêtônghóa: (Bê-tông hóa).
– Lỗđít: (Lỗ đít).
– Rêurao: (Rêu rao).
– Sựnghiệp: (Sự nghiệp).
– Toàncầu: (Toàn cầu).
– Phốxá: (Phố xá).
– Giởvề: (Giở về).
– Tiềnsử: (Tiền sử).
– Vỉahè: (Vỉa hè).
– Átphan: (Át-phan).
– Thếgiới: (Thế giới).
– Bêtông: (Bê-tông).
– Văngmạng: (Văng mạng).
– Kiếntrúcsư: (Kiến trúc sư).
– Baxuteng: (Ba xu teng).
– Tỉnhư: (Tỉ như).
– Hốxí: (Hố xí).
– Dâncư: (Dân cư).
– Tiệnthể: (Tiện thể).
– Giảipháp: (Giải pháp).
– Vĩnhcửu: (Vĩnh cửu).
– Tạmthời: (Tạm thời).
– Thựchành: (Thực hành).
– Phươngpháp: (Phương pháp).
– Phốphường: (Phố phường).
– Khôngthể: (Không thể).
– Thamquan: (Tham quan).
– Chỉđạo: (Chỉ đạo).
– Ngãtư: (Ngã tư).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Cáchbiệt: (Cách biệt).
– Bìnhthường: (Bình thường).
– Giaothông: (Giao thông).
– Đèomẹ: (Đèo mẹ).
– Mưagió: (Mưa gió).
– Phiênphiến: (Phiên phiến).
– Tínhtoán: (Tính toán).
– Dungtích: (Dung tích).
– Côngnăng: (Công năng).

***



11 bình luận

Hà Nội Ngập (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Hà Nội Ngập Nay

Hà Nội niên nầy hay ngập quá đi hay ngập quá đi.

Hà Nội Ngập Xưa

Dưng nhândân các cô đừng nghĩ Hà Nội niên xưa hông ngập.

Hà Nội xưa cũng ngập bỏmẹ.

Thời 197x, mỗi đận mưa nhớn tầm 1-2 giờ liền, bọn Trung Tướng mớicả thằng Hắc Lào mớicả thằng vươnvươn vưỡn cửitruồng luyện bơi dọc con Hàng Bột (nay Tôn Đức Thắng Str), hoặc con Nam Bộ (nay Lê Duẩn Str), hoặc con Sinh Từ (nay Nguyễn Khuyến Str), tuyền phố thuần Hà Nội.

Sinh Từ ngập nặng nhất. Nước đéo đâu đùn sôisục sôisục như cáchmạng October. Nhoằng phát sâu tới gối. Nhoáng phát sâu tới buồi. Chỗ cổng trường Lý Kiệt sâu lút mẹ Ông Người. Trung Tướng bơi thìthụp thìthụp, không chết đuối chắc tại tướngsố tửvi thôi. Chớ độsâu ý thả Ông Ngựa xuống hysanh há mồm luôn đéo nói phét.

Thời Thuộcđịa Hà Nội too ngập. Hồ Gươm thithoảng tràn tóelóe, các Ông Rùa Trăm Tuổi mò cả lên thềm Tòa Bưutá đẻ mêman, phúlít phải dăng hàng đủn các Ông ngược về hồ hổ.

Vậy cớsâu lũ Tiếnsĩ Lỗđít bẩu Hà Nội xưa không ngập?

Cớbởi lũ lủ là Quân Lỗđít. Sure.

Hà Nội Xưa Ngập Thếnầu?

Hà Nội xưa ngập rất mau, vì downtown bé bằng tí mẩu. Sau mưa tầm 3 giờ, nước mạn Sinh Từ, mạn Nam Bộ, mạn Hàng Bột, mạn vươnvươn.. chẩy mẹ qua ngả Khâm Thiên, ngả Cát Linh, ngả Kim Mã, ngả vươnvươn.. sang miệt La Thành, miệt Hào Nam, miệt Láng Hạ, miệt vươnvươn.., vùng suburban bầnnông khốthủng.

Bầnnông vùng vủng xưa tuyền quầnchúng Lòirom Hạđẳng. Đói bò ra mâm còn đéo dám kêuvan nữalà ngập chút mưa rào.

Cousin Trung Tướng ngụ làng Hoàng Cầu, gặp ngập thường xốc giaquyến cắm lều ngay mặt Đê (nay Đường) Giảng Võ hoặc mặt Đê (nay Phố) La Thành. Đái ngủ đụ ỉa giữa Vằng Vặc Giời Xanh. Hết tuần, hết ngập, lại hồihương thùymị.

Chả lếuláo. Chả phànnàn. Rõ ngoan.

Cuộcsống đủithay đủithay đủithay. Suburban xưa nay đã nên Dững Đô Thị Mới. Bãi Hoàng Cầu một năm bốn tháng trắngbốp xưa nay đã hóa Đất Vàng. Mương Sinh Từ hóa Đất Kimcương. Côngdân ngoan thì đăngquang Thợ Chưởi.

Hà Nội Nay Ngập Tạisâu Tạisâu?

(Dừng đi ỉa, rửa đít, rửa tay)

(@2010)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Nhândân: (Nhân dân).
– Bỏmẹ: (Bỏ mẹ).
– Mớicả: (Mới cả).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Cửitruồng: (Cửi truồng).
– Sôisục: (Sôi sục).
– Cáchmạng: (Cách mạng).
– Thìthụp: (Thì thụp).
– Tướngsố: (Tướng số).
– Tửvi: (Tử vi).
– Độsâu: (Độ sâu).
– Hysanh: (Hy sanh).
– Thuộcđịa: (Thuộc địa).
– Thithoảng: (Thi thoảng).
– Tóelóe: (Tóe lóe).
– Bưutá: (Bưu tá).
– Mêman: (Mê man).
– Phúlít: (Phú-lít).
– Cớsâu: (Cớ sâu).
– Cớbởi: (Cớ bởi).
– Lỗđít: (Lỗ đít).
– Bầnnông: (Bần nông).
– Khốthủng: (Khố thủng).
– Quầnchúng: (Quần chúng).
– Lòirom: (Lòi rom).
– Hạđẳng: (Hạ đẳng).
– Kêuvan: (Kêu van).
– Giaquyến: (Gia quyến).
– Hồihương: (Hồi hương).
– Thùymị: (Thùy mị).
– Lếuláo: (Lếu láo).
– Phànnàn: (Phàn nàn).
– Cuộcsống: (Cuộc sống).
– Đủithay: (Đủi thay).
– Trắngbốp: (Trắng bốp).
– Côngdân: (Công dân).
– Đăngquang: (Đăng quang).

***



92 bình luận

Sếch Tinh Hoa [2.2]

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 1 xem ở đây)

***

Chapter 1. Sếch Cơcấu (Tiếp)

(1.2) Chim & Bìu

::Tổngquan::

Nếu không tự sửachữa cơinới, mắc dịtật dịchứng hay bệnh kinhniên truyềnnhiễm gây kíchcỡ, mầusắc, mùivị.. bấtthường, Chim Ông Người phânloại theo 16 tiêuchí, gồm cả 2 tiêuchí Bìu:

(i) Theo vịtrí cọc Chim: Chim Bụng, Chim Háng, Chim Đít.

(ii) Theo đườngkính thân Chim: Chim Bương, Chim Đũa, Chim Tăm.

(iii) Theo độdài thân Chim: Chim Trường, Chim Trung, Chim Đoản.

(iv) Theo độcửng thân Chim: Chim Mác, Chim Roi, Chim Thừng.

(v) Theo độcong thân Chim: Chim Vểnh, Chim Ngang, Chim Cụp.

(vi) Theo độnở đầu Chim: Chim Nở, Chim Đều, Chim Thót.

(vii) Theo độhở mặt Chim: Chim Lòi, Chim Hé, Chim Thụt.

(viii) Theo độmịn da Chim: Chim Sần, Chim Phẳng, Chim Trơn.

(ix) Theo mậtđộ lông Chim: Chim Quang, Chim Thưa, Chim Rậm.

(x) Theo mầu Chim: Chim Đen, Chim Trắng, Chim Đỏ.

(xi) Theo hướng Chim: Chim Đứng, Chim Trái, Chim Phải.

(xii) Theo mùi Chim: Chim Nồng, Chim Ngái, Chim Hôi.

(xiii) Theo vị Chim: Chim Chua, Chim Tanh, Chim Mặn.

(xiv) Theo độnhậy củ Chim: Chim Nước, Chim Thịt, Chim Gỗ.

(xv) Theo độnhớn Bìu: Dái Dê, Dái Chó, Dái Gà.

(xvi) Theo độthõng Bìu: Dái Ôm, Dái Đỡ, Dái Treo.

::Chúgiải::

(i) Hai tiêuchí Bìu #15 và #16 được bổxung nhằm chuẩnhóa chỉsố Sếch Tươngthích nêu dướiđây.

(ii) Các tiêuchuẩn Chim Bương/Tăm/Trường/Đoản chỉ mang tính tươngđối, như Bướm.

(iii) Chim Bụng là kiểu Chim của bọn gầy nhăngnhẳng. Nó ngự ngay mỏm dốn. Chim Đít là chim bọn béo như Ông Lợn, mọc mãi gần đít. Chim Háng, đươngnhiên, chẳng Bụng chẳng Đít, là chim đạichúng.

*Bonus quả Chim Đít:

Chim Mác là kiểu Chim khi hànhdục cứng như dao như mác, sẵnsàng đâm lòi duột gái tơ. Chim Thừng, tráilại, vặnvẹo như sợi thừng, đâm trúng vại bia còn khó.

Chim Vểnh, nhândân bẩu “Buồi Chỉ Thiên”, là kiểu Chim cửng thì cong ngoắt lên giời. Chim Cụp, tráilại, cửng cong ngoặt xuống đất. Chim Ngang, đươngnhiên, chẳng giời chẳng đất chẳng cong, là chim đạichúng.

*Bonus quả Chim Vểnh:

Chim Nở là kiểu Chim đầu nở hơn thân, trông giống cây nấm. Chim Thót đầu choắtbé, trông giống cái bútchì.

*Bonus quả Chim Nở:

*Bonus quả Chim Đều:

*Bonus ba quả Nở Đều Thót:

Lòi, Hé, Thụt không phải các hìnhthái chim bẩmsinh hoặc ditruyền. Quầnchúng Hồi, Dothái, vươnvươn, đẻ ra đã xẻo mẹ quyđầu, Lòi tất.

*Bonus quả Chim Hé:

*Bonus hai quả Thụt Lòi:

Chim Đứng, Chim Trái, Chim Phải tươngđồng Bướm Đứng, Bướm Trái, Bướm Phải. Chim Trái cưới Bướm Trái thì hoànhảo, khớpkhít mọi nhẽ.

Dái Ôm là kiểu Bìu của trángniên tintin, với da cuống bìu sănchắc khỏekhoắn, túibìu tròn ungủng. Dái Treo là kiểu Bìu của bôlão giàhói, lủnglẳng tợ trái gấc cuối mùa.

*Bonus quả Dái Treo:

Vươnvươn. Các kiểu Chim/Bìu khác dễ hìnhdung. Trung Tướng tạm stop pitching.

(iv) Phânloại Chim vài cú cóvẻ ngược phânloại Bướm, tỉnhư Chim Sần-Phẳng-Trơn, còn Bướm Trơn-Phẳng-Sần? Hehe đừng tọcmạch, khoahọc đấy.

(v) Biết Chim bạn tình chínhxác thuộc loại nầu, cũngnhư biết chínhxác bạn tình thích loại Chim nầu, là một phongcách Sếch Tinh Hoa. Trung Tướng dậy rùi, đúng hông?

(vi) Trung Tướng phátminh chỉsố Sếch Tươngthích MCSQ (Male-side Compatible Sex Quotient) nhằm đo độ tươngthích sếch của một liềnông tới một liềnbà (hoặc liềnông, whoever).

MCSQ tínhtoán giống FCSQ:

Trên 16 tiêuchí phânloại Chim, các cô (liềnông) tự xét Chim mình loại nầu, và chấm điểm. Loại No1 chấm 1 điểm, loại No2 chấm 2 điểm, loại No3 chấm 3 điểm. Cộng tất lại.

Vídụ Chim các cô loại Háng Đũa Trung Mác Ngang Thót Lòi Sần Thưa Trắng Đứng Ngái Mặn Nước Chó Đỡ.

Điểm Chim các cô bằng 2+2+2+1+2+3+1+1+2+2+1+2+3+1+2+2 = 29.

Rùi các cô hỏi vợ thích Chim loại nầu, và chấm điểm yhệt.

Vídụ vợ các cô thích Chim loại Bụng Bương Trường Mác Vểnh Nở Lòi Sần Rậm Đỏ Trái Hôi Mặn Thịt Dê Đỡ.

Điểm Thích Chim vợ các cô bằng 1+1+1+1+1+1+1+1+3+3+2+3+3+2+1+2 = 27.

Nếu Điểm Thích Chim trùng Điểm Chim, hehe chúcmừng chúcmừng, các cô và vợ tươngthích sếch 100%. Cuộcsống sếch các cô mỹmãn.

Nếu Điểm Thích Chim chênh Điểm Chim dưới 8 đơnvị, hehe không sâu không sâu. Cuộcsống sếch các cô ổn.

Nếu Điểm Thích Chim chênh Điểm Chim 8-16 đơnvị, hehe bìnhtĩnh bìnhtĩnh. Cuộcsống sếch các cô trụctrặc.

Nếu Điểm Thích Chim chênh Điểm Chim quá 16 đơnvị, hehe chiabuồn chiabuồn. Cuộcsống sếch các cô thấtbại.

Nữa, nếu Tổng Điểm Thích Chim nhớn hơn Tổng Điểm Chim, các cô (liềnông) sẽ ngoạitình mạnhmẽ hơn. Ngượclại, vợ các cô sẽ ngoạitình mạnhmẽ hơn.

***

(Dừng phát đi bú bướm)

(@2008)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Cơcấu: Structure (Cơ cấu).
– Tổngquan: Overview (Tổng quan).
– Sửachữa: Repair (Sửa chữa).
– Cơinới: Expand (Cơi nới).
– Dịtật: Malformations (Dị tật).
– Dịchứng: Special disease (Dị chứng).
– Kinhniên: Chronic (Kinh niên).
– Truyềnnhiễm: Infectious (Truyền nhiễm).
– Kíchcỡ: Size (Kích cỡ).
– Mầusắc: Color (Mầu sắc).
– Mùivị: Taste (Mùi vị).
– Bấtthường: Unusual (Bất thường).
– Phânloại: Sort (Phân loại).
– Tiêuchí: Criteria (Tiêu chí).
– Vịtrí: Position (Vị trí).
– Đườngkính: Diameter (Đường kính).
– Độdài: Length (Độ dài).
– Độcửng: Penis hardness (Độ cửng).
– Độcong: Deflection (Độ cong).
– Độnở: Enlargeness (Độ nở).
– Độhở: Showness (Độ hở).
– Độmịn: Fineness (Độ mịn).
– Mậtđộ: Density (Mật độ).
– Độnhậy: Sensitivity (Độ nhậy).
– Độnhớn: Largeness (Độ nhớn).
– Độthõng: Hangness (Độ thõng).
– Chúgiải: Glossary (Chú giải).
– Bổxung: Add (Bổ xung).
– Chuẩnhóa: Standardization (Chuẩn hóa).
– Chỉsố: Quotient (Chỉ số).
– Tươngthích: Compatible (Tương thích).
– Dướiđây: Below (Dưới đây).
– Tiêuchuẩn: Standard (Tiêu chuẩn).
– Tươngđối: Relatively (Tương đối).
– Nhăngnhẳng: Thin (Nhăng nhẳng).
– Đươngnhiên: Of course (Đương nhiên).
– Đạichúng: Popular (Đại chúng).
– Hànhdục: Doing sex (Hành dục).
– Sẵnsàng: Ready (Sẵn sàng).
– Tráilại: In contrast (Trái lại).
– Vặnvẹo: Twisted (Vặn vẹo).
– Nhândân: People (Nhân dân).
– Choắtbé: Tiny (Choắt bé).
– Bútchì: Pencil (Bút chì).
– Hìnhthái: Type (Hình thái).
– Bẩmsinh: Congenital (Bẩm sinh).
– Ditruyền: Genetic (Di truyền).
– Quầnchúng: Mass (Quần chúng).
– Dothái: Jews (Do thái).
– Vươnvươn: Etc. (Vươn vươn).
– Quyđầu: Foreskin (Quy đầu).
– Tươngđồng: Equal (Tương đồng).
– Hoànhảo: Perfectly (Hoàn hảo).
– Khớpkhít: Fit (Khớp khít).
– Trángniên: Youth (Tráng niên).
– Tintin: Teen (Tin tin).
– Sănchắc: Firm (Săn chắc).
– Khỏekhoắn: Strong (Khỏe khoắn).
– Túibìu: Testicles (Túi bìu).
– Ungủng: Curvy round (Ung ủng).
– Bôlão: Cousin (Bô lão).
– Giàhói: Dirty old (Già hói).
– Lủnglẳng: Pendent (Lủng lẳng).
– Hìnhdung: Imagine (Hình dung).
– Tỉnhư: For example (Tỉ như).
– Tọcmạch: Ferret (Tọc mạch).
– Khoahọc: Science (Khoa học).
– Chínhxác: Correctly (Chính xác).
– Cũngnhư: So do (Cũng như).
– Phongcách: Style (Phong cách).
– Phátminh: Invent (Phát minh).
– Liềnông: Man (Liền ông).
– Liềnbà: Woman (Liền bà).
– Tínhtoán: Calculate (Tính toán).
– Vídụ: Example (Ví dụ).
– Yhệt: Exactly same (Y hệt).
– Chúcmừng: Congratulations (Chúc mừng).
– Cuộcsống: Life (Cuộc sống).
– Mỹmãn: Perfect (Mỹ mãn).
– Đơnvị: Unit (Đơn vị).
– Bìnhtĩnh: Be calm (Bình tĩnh).
– Trụctrặc: Get problems (Trục trặc).
– Chiabuồn: Sorry (Chia buồn).
– Thấtbại: Lost (Thất bại).
– Ngoạitình: Infidelity (Ngoại tình).
– Mạnhmẽ: Powerful (Mạnh mẽ).
– Ngượclại: Otherwise (Ngược lại).

***



237 bình luận