Archive for category Kinh tế

World-wide-rail vision

LƯU-Ý: MỌI SAO-CHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Tầm-nhìn đường-sắt

Trung Tướng cungcấp tiểuluận @kinhtế này hòng zậyzỗ Chibộ Simacai phongcách quansát vĩmô vấnđề nêu trong bài Nôngdân Thăng Đinh vs Đường-sắt Lừa.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

(Ảnh: Côngbinh Tầu/Lừa ráp đường-sắt liênvận Tầu-Lừa qua Hiunghiwan 196x)

Đường-sắt hoànvũ, aka world-wide-rail, có lịchsử ngótnghét hai thếkỷ, hiểnnhiên sẽ vôbiên trườngtồn và pháttriển và hữuhiệu. Tìm một lãnhthổ Không Đường Sắt trên Quả Đất còn ngu hơn tìm một toalét côngcộng tại Hanoi, ngu lắm.

Bên Bắc Hàn nước bạn, đường-sắt Kim Triều gánhvác 86% vậntải hànhkhách và 82% vậntải hànghóa nộiđịa, những kỷlục quốctế. Thiếuniên Bắc Hàn thườngxuyên cuốc-bộ hoặc cưỡi trâu 50-70Km tới ga xe-lửa gần nhất rồi khoankhoái tọa một ghế côngdân Common Class xìnhxịch lên thủđô thăm Lãnhtụ Vĩđại, viênmãn vôvàn.

Bên China nước mẹ, đường-sắt Tầu cõng mỗi thiếuniên Tầu chạy mỗi năm suýt 700Km. Tức mỗi ngày mỗi Hán Nhân ngồi xe-lửa suýt 2Km (không tính MRT). Nhiều không? Nhiều cứt. Bọn Japan chạy nhiều gấp ba.

Trung Tướng, hehe, chẳng nhớ lần cuối mình leo xe-lửa Lừa là hồi khùng nào. Khiếp thật. Các đồngchí sao?

Đường-sắt Lừa chỉ thua đường-sắt Tây đâuđó 20 tuổi, có tổng-chiều-dài đứng hạng trunglưu (#51, xấpxỉ Nam Hàn #49), nhưng đang vấtvưởng lâmly với một thểtrạng ungthư tuyệtđối.

(1) Dữkiện

Thốngkê vậntải đường-sắt worldwide.
Area: Diệntích.
Population: Dânsố.
RWL: Railways Length (Chiều-dài đường-sắt).
DE: Date of Establishment (Năm thànhlập).
RG: Main Railways Track Gauge (Khổ ray chính).
PC: Annual Passenger Carrying Capacity (Nănglực vậntải hànhkhách nộiđịa, Người/Năm).
CC: Annual Cargo Carrying Capacity (Nănglực vậntải hànghóa nộiđịa, Tấn/Năm).
PMR: Passenger Carrying Modal Ratio (Thịphần vậntải hànhkhách nộiđịa).
CMR: Cargo Carrying Modal Ratio (Thịphần vậntải hànghóa nộiđịa).
Nguồn: UIC, EuroStat, WorldBank.
Sốliệu đã làm-tròn @2010.

Hungary
Area: 93,000Km2 (#110)
Population: 10.0mn (#84)
RWL: 7,600Km (#26)
DE: 1869
RG: 1.4m
PC: 64.5mn (8,000mn.pep-km)
CC: 45.0mn.tone (8,810mn.tone-km)
PMR: 12.5%
CMR: 21.0%

Finland
Area: 338,500Km2 (#65)
Population: 5.5mn (#115)
RWL: 5,900Km (#29)
DE: 1862
RG: 1.5m
PC: 69.0mn (3,880mn.pep-km)
CC: 73.0mn.tone (9,750mn.tone-km)
PMR: 5.5%
CMR: 24.0%

Chile
Area: 756,000Km2 (#38)
Population: 17.0mn (#60)
RWL: 5,900Km (#30)
DE: 1884
RG: 1.7m/1.0m
PC: 10.0mn (760mn.pep-km)
CC: 27.0mn.tone (4,290mn.tone-km)
PMR*: 1.0%
CMR*: 9.0%
Note: (*) Taken on Southern Chile’s data.

Thailand
Area: 513,000Km2 (#51)
Population: 66.0mn (#20)
RWL: 4,100Km (#37)
DE: 1890
RG: 1.0m
PC*: 50.0mn
CC: 17.0mn.tone
PMR: 6.0%
CMR: 2.0%
Note: (*) Reported as 70.0mn by WB.

Slovakia
Area: 49,000Km2 (#130)
Population: 5.5mn (#113)
RWL: 3,600Km (#45)
DE: 1840
RG: 1.4m
PC*: 50.0mn (2,260mn.pep-km)
CC*: 49.0mn.tone (6,960mn.tone-km)
PMR: 6.5%
CMR: 19.5%
Note: (*) Taken on 2005’s data.

S.Korea
Area: 100,000Km2 (#109)
Population: 48.5mn (#25)
RWL: 3,400Km (#49)
DE: 1896
RG: 1.4m
PC: 1,060.0mn (33,000mn.pep-km)
CC: 48.0mn.tone (11,000mn.tone-km)
PMR: 24.5%
CMR: 3.0%

Vietnam
Area: 331,000Km2 (#66)
Population: 89.0mn (#13)
RWL: 2,600Km (#51)
DE: 1881
RG: 1.0m
PC: 11.5mn
CC: 8.0mn.tone
PMR: 0.5%
CMR: 1.0%

Malaysia
Area: 330,000Km2 (#67)
Population: 28.5mn (#41)
RWL: 1,600Km (#76)
DE: 1885
RG: 1.0m
PC: 31.0mn (2,270mn.pep-km)
CC: 5.5mn.tone (1,350mn.tone-km)
PMR: 1.5%
CMR: 1.0%

Mời gúc tiếp mời mời.

(2) Phântích

Dữkiện (1) cho thấy:

– Đường-sắt các nước vănminh lâu-đời (UK, France, Germany, Italy, Hungary, Finland, Slovakia..) chiếm quãng 5-15% thịphần vậntải hànhkhách bảnđịa, và quãng 15-25% thịphần vậntải hànghóa.

– Đường-sắt các nước vănminh mới (Japan, Taiwan, Korea..) chiếm quãng 15-25% thịphần vậntải hànhkhách, và quãng 3-5% thịphần vậntải hànghóa.

– Thịphần vậntải hànghóa đường-sắt ở những nước diệntích nhỏ (Hungary, Slovakia, Korea..) có xuhướng giảm nhẹ vài thậpniên qua.

– Thịphần vậntải hànhkhách đường-sắt, nhất là ở những nước diệntích nhỏ, ngược-lại, có xuhướng tăng mạnh.

– Đường-sắt các nước lìutìu (Indonesia, Thailand, Malaysia..) chỉ chiếm quãng 2-5% thịphần vậntải cả hànhkhách lẫn hànghóa.

– Khoảngcách vậntải hànghóa đường-sắt trungbình bằng 150-250Km. Khoảngcách vậntải hànhkhách đường-sắt trungbình 40-70Km. Hai dữkiện này 100% tươngthích nhucầu vậntải nộiđịa Xứ Lừa.

– Đường-sắt Lừa tậtnguyền dịdạng vôđối về vậntải khách, với vỏnvẹn 0.5% thịphần nộiđịa, kỷlục thếgiới, dù hạtầng và tiềmnăng ổng không thảmhại mức ấy.

– Đường-sắt Lừa đang dẫn Malaysia về vậntải hàng (8.0mn.tone vs 5.5mn.tone, cùng giữ 1% thịphần nộiđịa), nhưng bọn Mã đang quyếtchí đầutư 18 tỷ ringgit cho hai tuyến Lumpur-Singapore và Lumpur-Penang (hoàntất 2014-2016). Hehe, vui của Lừa nhẽ cũng sắp tàn.

– Chỉ cần rebuild tuyến Hanoi-Hiunghiwan (140Km, tốn tầm 200 triệu Tơn) nối thủphủ Bắc Lừa với thủphủ Quảng Tây, thì nănglực vậntải hànghóa của đường-sắt Lừa đã tăng gấp rưỡi (thêm tầm 4 triệu tấn/năm, cỡ 500 triệu tấn-km).

(3) Kếtluận

Luận cái bìu gì nữa.

(@2012)

***



Bình luận về bài viết này

Where’s Ong Cu gone?

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Ông Cụ đi đâu?

2011 là một năm mệtnhọc túibụi, Simacai các cô ạ.

Hiểnnhiên Trung Tướng đang nói về tìnhhình kinhtế Lừa.

Lạmphát 4 tháng đạt 40%, nóng nhất trong hơn hai thậpkỷ. Lãisuất huyđộng Ông Cụ của các ngânhàng thươngmại lên tới 20%, cao nhất trong hơn hai thậpkỷ. Cô Jầu vừa tung 20,000,000,000,000 Ông Cụ (đông zero chóng mẹ mặt) mua Ông Tơn cả tỷ (*).

Theo lôgích kinhtài, nhẽ Ông Cụ phải nhiều như bươmbướm?


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

Nhưng không hiahia, các doanhnghiệp Lừa vẫn không có Ông Cụ.

Đến xó nào các cô cũng thấy CFO Lừa thanvan như ông ngan, rằng thiếu tiền quá em thiếu tiền quá (**).

Vậy Ông Cụ đi đâu?

Trung Tướng phán, Ông Cụ đi qua Tầu.


Photo Unknown. Source Somewhere In The Net

***

Năm 2010, kimngạch thươngmại Lừa Tầu chạm đỉnh 27.33 tỷ Ông Tơn, tăng 28% so 2009. Số nài hiahia đươngnhiên chưa cộng tiền buôn tiểungạch và buôn lậu, bằng quãng 1/4 thế nữa.

27.33 tỷ Tơn giaothương Lừa Tầu ý, gồm 7.30 tỷ xuấtkhẩu và 20.03 tỷ nhậpkhẩu, tạo ra một khoản thâmhụt -12.73 tỷ Tơn, nhỉnh hơn chút so với tổng thâmhụt thươngmại Global Lừa (-12.35 tỷ), tươngđương 12.5% GDP.

Các cô, Ông Cụ đi đâu?

Sang 2011, giaothương songphương Lừa Tầu tiếptục tăngtrưởng phimã, trungương ước đạt 30 tỷ Tơn.

Nhưng mới gần hết tháng 5 hiahia, quầnchúng đã chơi 17 tỷ, xong mẹ 57% sựnghiệp.

Và riêng tháng 5 nài, thâmhụt Simacai buônbán China đã 1.7 tỷ (Tơn, not Cụ).

Tại sao Ông Cụ trôi tuồntuột qua Tầu?

Tại bởi buônbán với Tầu đang ngon vãi muống. Xâydựng, vậntải, chứngkhoán, và cả hiahia đấtcát, đều không đọ nổi.

Ngon như nào? Trung Tướng sẽ kể sau. Các cô giờ chỉ cần biết, mỗi tối, cứ 15 phút, lại có một chuyến Lạng Sơn Express rú máy thẳng hướng Quảng Châu.

Nó chở ai, đi đâu?

Nó chở Ông Cụ, đi Tầu.

(@2011)

(*) Cô Jầu: Đươngkim Thốngđốc Ngânhàng Quốcgia Lừa, hay gì? Trung Tướng hehe biết đéo.

(**) CFO: Là Giámđốc Tàichính Doanhnghiệp, hay gì? Trung Tướng hehe biết đéo.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Mệtnhọc: (Mệt nhọc).
– Túibụi: (Túi bụi).
– Hiểnnhiên: (Hiển nhiên).
– Tìnhhình: (Tình hình).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Lạmphát: (Lạm phát).
– Thậpkỷ: (Thập kỷ).
– Lãisuất: (Lãi suất).
– Huyđộng: (Huy động).
– Ngânhàng: (Ngân hàng).
– Thươngmại: (Thương mại).
– Lôgích: (Lô-gích).
– Kinhtài: (Kinh tài).
– Bươmbướm: (Bươm bướm).
– Doanhnghiệp: (Doanh nghiệp).
– Thanvan: (Than van).
– Kimngạch: (Kim ngạch).
– Thươngmại: (Thương mại).
– Đươngnhiên: (Đương nhiên).
– Tiểungạch: (Tiểu ngạch).
– Giaothương: (Giao thương).
– Xuấtkhẩu: (Xuất khẩu).
– Nhậpkhẩu: (Nhập khẩu).
– Thâmhụt: (Thâm hụt).
– Tươngđương: (Tương đương).
– Songphương: (Song phương).
– Tiếptục: (Tiếp tục).
– Tăngtrưởng: (Tăng trưởng).
– Phimã: (Phi mã).
– Trungương: (Trung ương).
– Quầnchúng: (Quần chúng).
– Sựnghiệp: (Sự nghiệp).
– Buônbán: (Buôn bán).
– Tuồntuột: (Tuồn tuột).
– Buônbán: (Buôn bán).
– Xâydựng: (Xây dựng).
– Vậntải: (Vận tải).
– Chứngkhoán: (Chứng khoán).
– Đấtcát: (Đất cát).
– Đươngkim: (Đương kim).
– Thốngđốc: (Thống đốc).
– Ngânhàng: (Ngân hàng).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Giámđốc: (Giám đốc).
– Tàichính: (Tài chính).
– Doanhnghiệp: (Doanh nghiệp).

***



Bình luận về bài viết này

Luas home pricing tragedy (#3)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Bikịch giá nhà (#3)

Bê Xê Tê mần gì đặng GDP tăng đềuđều đềuđều, lấy cớ mõi xiền đếquốc?

Giá nhà & GDP

Các cô đã thấy, muốn tăng GDP khoe Khoaitây, cần tăng Tiêudùng, Đầutư, Xuấtkhẩu, và giảm Nhậpkhẩu. Trung Tướng cắt mục Chicông (GS) vì món nầy không thể tùytiện.

Tăng xuấtkhẩu là đòn khó, hàng Lừa như !/, xuất cho chó.

Giảm nhậpkhẩu là đòn siêu khó, nhịn nhập, Lừa moi !/ nhét lỗ mồm chém gió.

Tănggiảm xuấtnhậpkhẩu một năm giỏi lắm chỉ 1-2 tỷ Ông Tơn.

Đầutư? Tiêudùng?

Khốnnạn thay Lừa tôngtộc, xiền ném vầu hạtầng dânsinh như đườngxá, cầucống, điệnđóm, cảngbến, trườngsở.. quymô cực nhớn mà phần góp trựctiếp vầu GDP lại đéo nhớn tươngxứng hehe bikịch.

Càng bikịch, khi xiền muabán nhà/đất được đủn 100% vầu GDP hehe. Đúng địnhnghĩa kinhviện. Xiền nhà là Tiêudùng. Xiền đất là Đầutư. Hehehe.

Niên 2009, tổng diệntích sàn nhàở muabán mới của Lừa đạt 573 trẹo thước vuông, tăng 56% so 2008.

Niên nay 2010, ước Lừa muabán thêm 700 trẹo thước.

Bẩy trăm trẹo thước nhà, quãng 1,500,000,000,000,000.00 Ông Cụ. Ui đông zero quá hehe ong mẹ đầulâu. Bằng nhiêu Ông Tơn ta? Hếhế 70 tỷ Ông Tơn nhế, vượt dài xuấtkhẩu (ước 55 tỷ), vượt cả nhậpkhẩu (ước 67 tỷ), nuốt 72% Nominal GDP (ước 97 tỷ).

Các cô đã kếtluận được chưa? Giá Nhà Cao Để GDP Nhớn. GDP Nhớn Để Mõi Xiền Đếquốc.

Các cô sẽ bật Trung Tướng, chiếu quyluật Cung Cầu, nhà nhiều, giá phải rẻ chớ?

Rẻ rẻ cái mả bố các cô. Nhà rẻ thì GDP hụt nặng. Hiểu chửa lũ con lừa.

Cách nầu nhà nhiều giá vưỡn đắt?

Giảnhời rất giảndị: hỏi thằng Thuế.

Thằng Thuế thằng nầu?

Thằng Thuế đệ Bê Xê Tê hehe.

Nhà & thuế

Trung Tướng vửa tậu mẩu vườn tránh WW3 miệt xaxăm xaxăm.

Không đành nhìn đấtcát bỏhoang khi Thếchiến còn mùmờ títtắp, Trung Tướng tính chăn gà trấng nhặtnhạnh chút xiền còm.

Gọi con Chánhtổng tới tràthuốc khềkhà, Trung Tướng gạn linhtinh lăngnhăng.

Chánhtổng bẩu, giấyphép chăn gà anh tặng mầy, dưng Thuế Chăn Gà anh đéo miễn đâu đấy.

Trung Tướng bẩu, nhiêu?

Chánhtổng bẩu, tùy, quãng trẹo rưởi, thuế khoán.

Trung Tướng bẩu, một năm?

Chánhtổng bẩu, khồng, một tháng.

Ối địt mẹ, nếu bỏhoang, thằng Thuế nã vườn Trung Tướng 95 ngàn Ông Cụ một năm, tươngđương một lọ Vodka Hà Nội. Nếu kinhdoanh, thẳng nã gấp 200 lần, đéo ke Trung Tướng lãilờ or not.

Địt mẹ thằng Thuế đệ Bê Xê Tê hehe.

Rốtcuộc Trung Tướng thôi ýđịnh chăn gà, chiển qua giồng măng Ấn Độ. Giồng măng thì thằng Thuế coi như tănggia, tạm chưa áp phí.

Lũ con lừa các cô đang chưởi Trung Tướng thầnquynh đúng hông? Địt mẹ chỉ thầnquynh mới xuống xiền côngthương gà lợn kìu dê, lolắng đầura đầuvô, rùi hehe, nạp thuế. Ngu vôđối.

Trung Tướng côngnhận. Quẳng mẹ mẩu vườn đó nằm phơi như !/ ế, nhẽ tốt hơn.

Và giá nhà Lừa, thưa các cô, sẽ thăng mãi thăng mãi.

(Dừng bốt câu vìu)

(@2010)

Tàiliệu Thamkhảo: CIA World Factbook. WB Resources. IMF Data and Statistics.

Lưuý: 573 trẹo thước vuông là diệntích sàn nhàở Lừa được đưa vầu sửdụng mới năm 2009, là số tăng thêm, chứ không phải tổng diệntích sàn nhà Lừa (quãng 1.6 tỷ nhế).

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Đềuđều: (Đều đều).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Khoaitây: (Khoai tây).
– Tiêudùng: (Tiêu dùng).
– Đầutư: (Đầu tư).
– Xuấtkhẩu: (Xuất khẩu).
– Nhậpkhẩu: (Nhập khẩu).
– Chicông: (Chi công).
– Tùytiện: (Tùy tiện).
– Tănggiảm: (Tăng giảm).
– Xuấtnhậpkhẩu: (Xuất nhập khẩu).
– Khốnnạn: (Khốn nạn).
– Tôngtộc: (Tông tộc).
– Hạtầng: (Hạ tầng).
– Dânsinh: (Dân sinh).
– Đườngxá: (Đường xá).
– Cầucống: (Cầu cống).
– Điệnđóm: (Điện đóm).
– Cảngbến: (Cảng bến).
– Trườngsở: (Trường sở).
– Quymô: (Quy mô).
– Trựctiếp: (Trực tiếp).
– Tươngxứng: (Tương xứng).
– Bikịch: (Bi kịch).
– Muabán: (Mua bán).
– Địnhnghĩa: (Định nghĩa).
– Kinhviện: (Kinh viện).
– Diệntích: (Diện tích).
– Nhàở: (Nhà ở).
– Đầulâu: (Đầu lâu).
– Kếtluận: (Kết luận).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Quyluật: (Quy luật).
– Giảnhời: (Giả nhời).
– Giảndị: (Giản dị).
– Xaxăm: (Xa xăm).
– Đấtcát: (Đất cát).
– Bỏhoang: (Bỏ hoang).
– Thếchiến: (Thế chiến).
– Mùmờ: (Mù mờ).
– Títtắp: (Tít tắp).
– Nhặtnhạnh: (Nhặt nhạnh).
– Chánhtổng: (Chánh tổng).
– Tràthuốc: (Trà thuốc).
– Khềkhà: (Khề khà).
– Linhtinh: (Linh tinh).
– Lăngnhăng: (Lăng nhăng).
– Giấyphép: (Giấy phép).
– Tươngđương: (Tương đương).
– Kinhdoanh: (Kinh doanh).
– Lãilờ: (Lãi lờ).
– Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
– Ýđịnh: (Ý định).
– Tănggia: (Tăng gia).
– Thầnquynh: (Thần quynh, Thần kinh).
– Côngthương: (Công thương).
– Lolắng: (Lo lắng).
– Đầura: (Đầu ra).
– Đầuvô: (Đầu vô).
– Vôđối: (Vô đối).
– Côngnhận: (Công nhận).

***



403 bình luận

Luas home pricing tragedy (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Bikịch giá nhà (#2)

Để biết việc tăng giá nhà lợi hại tới đâu, các cô cần quántriệt chút kháiniệm cơbản.

GDP

GDP là Tổng Sảnphẩm Tiêudùng Nộiđịa, chữ biên tắt tiếng Mẽo. Đạikhái ta hiểu GDP là tổng giátrị hànghóa và dịchvụ sảnxuất bởi một quốcgia, trong một năm.

Có vài phươngpháp tính GDP, cho kếtquả gầngần giống nhau. Tỉnhư:

GDP = PC+GI+GS+(Ex-Im)

Với:

– PC: Tổng chitiêu cánhân. Xiền mua nhà của các cô, lũ con Lừa, nằm đây hehe, cùng mới xiền mua cá mua rau bú diệu chơi phò, vươnvươn, vươnvươn.

– GI: Tổng đầutư cánhân. Xiền sắm máymóc côngxưởng của các cô nằm đây. Bọn Lỗđít Lừa thích kêkích xiền mua nhà của các cô vầu GI. Cũng ôkê thôi, vì nếu xiền mua nhà đút vầu PC thì GI xuống mẹ Zero hehe.

– GS: Tổng chitiêu Bê Xê Tê. Hehe khoản nầy nhậycảm bỏ mẹ.

– Ex: Tổng xuấtkhẩu.

– Im: Tổng nhậpkhẩu.

Chuẩn!

GDP thường đong bằng đơnvị Ông Tơn, xiền Mẽo.

Đongđếm xong, các cô nhận được consố thuầntúy toánhọc gọi là Nominal GDP. 1 Ông Tơn Nominal GDP chính bằng 1 Ông Tơn giấy các cô vưỡn thấy.

Nominal GDP Lừa 2009 quãng 93 Tỷ Ông Tơn, ngótnghét giasản hai tên Mẽo bạn thân Trung Tướng, Gates Bill & Buffett Warren.

Để GDP phảnánh đúng tươngquan kinhtế giữa các vùng-miền, bọn Jàhói không xài Nominal GDP, mà nhân nó với PPP, chỉsố Sức Mua Tươngđương, cho từng vùng-miền riêngbiệt.

Đạikhái PPP Mẽo always bằng 1, PPP Tầu bằng 1.8, PPP Lừa bằng 2.8 etc. Tức 1 Ông Tơn ở Lừa tươngđương 2.8 Ông Tơn ở Mẽo, hoặc 1.6 Ông Tơn ở Tầu. Mời gúc tiếp mời mời.

Nhân PPP xong, các cô nhận được consố kinhtế nuộtnà gọi là PPP GDP. 1 Ông Tơn PPP GDP Lừa bằng 1/2.8 Ông Tơn giấy các cô vưỡn thấy.

PPP GDP Lừa 2009 quãng 256 Tỷ Ông Tơn, hơn Singapore tíđỉnh (251 Tỷ), oách nhở.

Từ chỗ nầy về sau, Trung Tướng mặcđịnh GDP ámchỉ PPP GDP.

Các cô sẽ hỏi, tính GDP mần đéo gì, phải hông? Không tính có sao hông, phải hông?

Tính GDP đặng đo thểlực nền kinhtế, lũ con Lừa ạ.

Đạikhái, trông GDP, các cô đoán ra nhiều thứ.

Chảhạn, giá phò bìnhdân luôn quanhquẩn 1 ngày GDP bìnhquân. Phò Mẽo giá 46,000/365=130 Tơn/Shot. Phò Tầu 6,700/365=18 Tơn/Shot. Phò Lừa 2,900/365=8 Tơn.

Chuẩn!

Chảhạn nữa, thunhập tríthức thịdân trungliu luôn quanhquẩn GDP bìnhquân. Tríthức Mẽo thu 46,000/12=3,800 Tơn/Tháng. Tríthức Tầu 6,700/12=560 Tơn/Tháng. Tríthức Lừa 2,900/12=240 Tơn.

Chuẩn!

Trên bìnhdiện vĩmô, GDP càng quantrọng.

Các thểloại tưbản gốc ngoại như FDI, ODA.., đều căncứ GDP. Nếu GDP các cô không tăng, chó nó cho các cô vay xiền. Không vay nủi xiền, các cô móc cứt mà hốc.

GDP phịa được hông?

Hông, hehe. Rất tiếc. Các thểloại cúvọ như WB, IMF.., soi các cô vãi bựa. Phịa phịa cái hòn dắm ý. Chỉ túttát títẹo thôi nha.

Vậy Bê Xê Tê mần gì đặng GDP tăng đềuđều đềuđều, lấy cớ mõi xiền đếquốc?

Mời khảokíu tiếptục mời mời.

Giá nhà & GDP

(Dừng bốt câu vìu)

(@2010)

Tàiliệu Thamkhảo: CIA World Factbook. WB Resources. IMF Data and Statistics.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Quántriệt: (Quán triệt).
– Kháiniệm: (Khái niệm).
– Cơbản: (Cơ bản).
– Sảnphẩm: (Sản phẩm).
– Tiêudùng: (Tiêu dùng).
– Nộiđịa: (Nội địa).
– Đạikhái: (Đại khái).
– Giátrị: (Giá trị).
– Hànghóa: (Hàng hóa).
– Dịchvụ: (Dịch vụ).
– Sảnxuất: (Sản xuất).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Phươngpháp: (Phương pháp).
– Kếtquả: (Kết quả).
– Gầngần: (Gần gần).
– Chitiêu: (Chi tiêu).
– Cánhân: (Cá nhân).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Đầutư: (Đầu tư).
– Cánhân: (Cá nhân).
– Máymóc: (Máy móc).
– Côngxưởng: (Công xưởng).
– Lỗđít: (Lỗ đít).
– Kêkích: (Kê kích).
– Ôkê: (Ô-kê).
– Chitiêu: (Chi tiêu).
– Nhậycảm: (Nhậy cảm).
– Xuấtkhẩu: (Xuất khẩu).
– Nhậpkhẩu: (Nhập khẩu).
– Đongđếm: (Đong đếm).
– Consố: (Con số).
– Thuầntúy: (Thuần túy).
– Toánhọc: (Toán học).
– Ngótnghét: (Ngót nghét).
– Giasản: (Gia sản).
– Phảnánh: (Phản ánh).
– Tươngquan: (Tương quan).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Jàhói: (Jà hói, Già hói).
– Chỉsố: (Chỉ số).
– Tươngđương: (Tương đương).
– Riêngbiệt: (Riêng biệt).
– Đạikhái: (Đại khái).
– Consố: (Con số).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Nuộtnà: (Nuột nà).
– Mặcđịnh: (Mặc định).
– Thểlực: (Thể lực).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Chảhạn: (Chả hạn).
– Bìnhdân: (Bình dân).
– Quanhquẩn: (Quanh quẩn).
– Bìnhquân: (Bình quân).
– Thunhập: (Thu nhập).
– Tríthức: (Trí thức).
– Thịdân: (Thị dân).
– Trungliu: (Trung liu, Trung lưu).
– Bìnhdiện: (Bình diện).
– Vĩmô: (Vĩ mô).
– Quantrọng: (Quan trọng).
– Thểloại: (Thể loại).
– Tưbản: (Tư bản).
– Căncứ: (Căn cứ).
– Cúvọ: (Cú vọ).
– Túttát: (Tút tát).
– Títẹo: (Tí tẹo).
– Đềuđều: (Đều đều).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Khảokíu: (Khảo kíu).
– Tiếptục: (Tiếp tục).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

Vùng-miền.

***



254 bình luận

Luas home pricing tragedy (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Bikịch giá nhà

Giá nhà/đất Lừa từ nhiều năm nay cứ thăng bùmbụp bùmbụp, không cơmay ngừng.

Một thước vuông chungcư trungcấp Thủđô Vănvật giá cuối 2010 quãng 40 trẹo Ông Cụ, tươngđương 1,900 Ông Tơn. Cũng thước vuông ý giá cuối 2009 hăm tám trẹo Ông Cụ, ngàn tư Ông Tơn.

Tốcđộ tăng 43% nếu nhẩm Ông Cụ, và 36% nếu nhẩm Ông Tơn.

Trong khi thunhập laocông chânchính Lừa tăng 7% nếu nhẩm Ông Cụ, và -3% nếu nhẩm Ông Tơn.

***

Giá nhà, cũng như giá anything else, phải tuân theo quyluật Cung Cầu. Cầu tăng nhanh hơn Cung, thì giá tăng, và ngược lại.

Các cô sẽ hỏi, vậy quyluật Cung Cầu tuân theo quyluật đéo nầu? Lýdo đéo gì Cầu Nhà Lừa tăng dữdằn hơn Cầu các thứ?

Tốcđộ tăng giá nhà/đất, theo côngthức Al Huang, bằng:

CGR = (EGR+PGR)*LCI*MCI

Với:

– CGR: Tốcđộ tăng giá nhà (%).

– EGR: Tốcđộ tăngtrưởng GNP (%).

– PGR: Tốcđộ tăngtrưởng dânsố (%).

– LCI: Chỉsố giá nhà Địaphương. Tại Developing Countries quanhquanh Asean như Lừa Thái Phi vươnvươn, LCI bằng 1.33 (*). Tại Developed Countries như Âu Mẽo Nhựt vươnvươn, LCI bằng 1.03-1.05 tùy nơi tùy thời.

– MCI: Chỉsố giá nhà Thịtrường. Đù má MCI luôn là một ẩnsố bấthủ. Nó phụthuộc vầu cơchế điềuhành kinhtế vĩmô của lãnhtụ, vầu nănglực tàiphiệt của quầnchúng cámập, vầu kỳvọng viểnvông của quầnchúng adua, vầu vươnvươn hầmbàlằng. MCI lýtưởng phải bằng 1 hoặc loanhquanh 1.

Côngthức Al Huang trông lằngnhằng, dưng tịutrung nó khẳngđịnh tốcđộ tăng giá nhà Lừa hợplệ phải bằng 130% tổng tốcđộ tăngtrưởng kinhtế (EGR) và dânsố (PGR). Ảnhhưởng của lạmphát đã bị loạibỏ.

Lừa năm rùi EGR ướctính 5.3%, PGR 1.1%, vậy tốcđộ tăng giá nhà need to be (5.3+1.1)*1.33=8.5% nếu MCI=1, tức chúngta sởhĩu một nền kinhtế khỏemạnh.

Hehehe sóclọ vãi mấu. Thựctế MCI Lừa 2010 xấpxỉ 4.

Các cô sẽ bật Trung Tướng, vàng năm rùi tăng 75% thì sâu thì sâu? Câu hỏi nầy Trung Tướng giảnhời trong bài Bikịch Giá Vàng.

Hãy sosánh, MCI Malaysia thậmchí bé hơn 1:

MCI Thailand tệ nữa hehe, bé hơn cả 0:

Các cô sẽ bật Trung Tướng, chắc giá nhà Lừa vốndĩ quá thấp năm ngoái, nên năm nay nó nhẩy?

Thấp thấp cái đầu quặc.

Ở tấttật các quốcgia cănbản, kểcả Bắc Lừa trước 1975 và Nam Lừa trước 1975, giá một quả nhà tầm trung ngang 10 năm lương tầm trung.

197x lương tháng pa Trung Tướng 75 Ông Cụ, thì quả nhà vườn 180m2 phố Bạch Mai 10,000 Ông Cụ. Nhà đê La Thành 4K. Nhà Thái Hà Ấp, chỉ 2K. Chungcư 30m2 Kim Liên hehe, xinmời 200 Ông Cụ xinmời, ba tháng lương xinmời xinmời.

200x cô Khoai Tây, coder Mẽo, lương năm 100K Ông Tơn Gross. Trừ thuếthủng còn 60K Net. Nhà Texas 600K Tơn cũng mượt phết mượt phết.

200x cô Tình Sanh, thợ xây Đức Lợn, lương năm 60K Ông Oi Gross. Nhà Hamburg 400K Oi cũng bìnhliu phết bìnhliu phết.

Hà Nội 200x thì sâu thì sâu?

Cô Phẹt, kỹsư luật 15 thâmniên, lương tháng 15 trẹo Ông Cụ Net. Quả chungcư Trung Tướng nhắc phía trên 120m2 giá 4.8 tỷ. Hai mươi bẩy niên, ui đù má cô Phẹt, hehe hehe.

Bikịch.

Phần sau Trung Tướng sẽ phântích tại đâu Bikịch, và Bikịch sẽ tácđộng ra sao đến tươnglai Lừa tôngtộc.

(Dừng bốt câu vìu)

(@2010)

(*) Cách tính LCI Trung Tướng nói sau.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bùmbụp: (Bùm bụp).
– Cơmay: (Cơ may).
– Chungcư: (Chung cư).
– Trungcấp: (Trung cấp).
– Thủđô: (Thủ đô).
– Vănvật: (Văn vật).
– Tươngđương: (Tương đương).
– Tốcđộ: (Tốc độ).
– Thunhập: (Thu nhập).
– Laocông: (Lao công).
– Chânchính: (Chân chính).
– Quyluật: (Quy luật).
– Lýdo: (Lý do).
– Dữdằn: (Dữ dằn).
– Côngthức: (Công thức).
– Tăngtrưởng: (Tăng trưởng).
– Dânsố: (Dân số).
– Chỉsố: (Chỉ số).
– Địaphương: (Địa phương).
– Quanhquanh: (Quanh quanh).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Thịtrường: (Thị trường).
– Ẩnsố: (Ẩn số).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Phụthuộc: (Phụ thuộc).
– Cơchế: (Cơ chế).
– Điềuhành: (Điều hành).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Vĩmô: (Vĩ mô).
– Lãnhtụ: (Lãnh tụ).
– Nănglực: (Năng lực).
– Tàiphiệt: (Tài phiệt).
– Quầnchúng: (Quần chúng).
– Cámập: (Cá mập).
– Kỳvọng: (Kỳ vọng).
– Viểnvông: (Viển vông).
– Adua: (A-dua).
– Hầmbàlằng: (Hầm bà lằng).
– Lýtưởng: (Lý tưởng).
– Loanhquanh: (Loanh quanh).
– Lằngnhằng: (Lằng nhằng).
– Tịutrung: (Tịu trung, Tựu trung).
– Khẳngđịnh: (Khẳng định).
– Hợplệ: (Hợp lệ).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Ảnhhưởng: (Ảnh hưởng).
– Lạmphát: (Lạm phát).
– Loạibỏ: (Loại bỏ).
– Ướctính: (Ước tính).
– Chúngta: (Chúng ta).
– Sởhĩu: (Sở hĩu, Sở hữu).
– Khỏemạnh: (Khỏe mạnh).
– Sóclọ: (Sóc lọ).
– Thựctế: (Thực tế).
– Giảnhời: (Giả nhời).
– Sosánh: (So sánh).
– Thậmchí: (Thậm chí).
– Vốndĩ: (Vốn dĩ).
– Tấttật: (Tất tật).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Cănbản: (Căn bản).
– Kểcả: (Kể cả).
– Xinmời: (Xin mời).
– Thuếthủng: (Thuế thủng).
– Bìnhliu: (Bình liu, Bình lưu).
– Kỹsư: (Kỹ sư).
– Thâmniên: (Thâm niên).
– Chungcư: (Chung cư).
– Bikịch: (Bi kịch).
– Phântích: (Phân tích).
– Tácđộng: (Tác động).
– Tươnglai: (Tương lai).
– Tôngtộc: (Tông tộc).

***



542 bình luận