Archive for Tháng Mười Hai, 2010

Health Series: Kidney Disease (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Nhời bạt

Trung Tướng mải chém các cô về chánhtrị, lịchsử, kinhtế, mần xiền, blah blah, mà quên mẹ, rầng Sức Khỏe mới là thứ either các cô lẫn Trung Tướng cần nhất.

Sức Khỏe sẽ không đến khi các cô thiếu nó, mà được tíchlũy khi các cô thừa nó.

Chânlý đấy. Trung Tướng nói đéo gì không chânlý?

Hìnhdung kiểu vậtlýhọc, thì Sức Khỏe giống điện trong con ắcquy, chứ không giống xăng trong quả máynổ.

Nên các cô, đừng ngudốt đợi một mùa jàhói tangthương kèn teo răng rụng ỉa xón đái dầm mới cuốngcuồng van cầu Sức Khỏe. Có kịp cái dắm nữa.

Phải chắtbóp Sức Khỏe từng ngày từng tuần. Ông Người chânchính không sống để tèo vì bịnh tim bịnh cốt bịnh ếch bịnh everything. Ông Người chânchính phải sống để chudu tậncùng tuổi Chúa hehe rõ chửa.

Rõ chửa?

Bài mào: Chukỳ thểlực

Thểlực Ông Người tuân chukỳ 24 năm, theo Al Huang Health Cycle Axiom.

Cơthể Ông Người pháttriển trong 24 năm đầu. Nếu chạm tuổi 24 ngực các cô vưỡn trơ xương như ngực Lài Mồm Thối, thì đéo bâugiờ ngực các cô nungnúc hai núi như ngực Schwarzenegger. Nếu quá tuổi 24 chim các cô vưỡn cũncỡn như chim Manh Lìn Trâu, thì đéo bâugiờ chim các cô súngtrường bằng chim Trung Tướng. Hehehe.

Bệnhtrạng Ông Người pháttriển trong 24 năm tiếp. Nếu vượt tuổi 48 phổi các cô vưỡn xốp mẩy như tảng mút Everon, thì vượt tuổi 90 nó vưỡn giòn mềm như dái nghé. Nếu trước tuổi 48 gan các cô đã bèonhèo độn mỡ, thì eo ui giankhổ nhở giankhổ vãi bườm.

48 cũng là tuổi mãnkinh ở liềnbà, và tuổi loãngtinh ở liềnông (*).

Dải 48-72, đời các cô lao dốc.

Dốc thoải hay đứng, trơnnhẵn hay gậpghềnh, tùythuộc 48 năm đầu.

72 cũng là tuổi loãngtrí ở liềnbà, và tuổi mãntinh ở liềnông (**).

Sau tuổi 72, hehe, nếu chỉ dính dững chứngtật lìutìu như tham ăn, dỗi vặt, thù dai, chốc, lòa, trĩ, táo, thối tai.., thì đời các cô mãnnguyện (***).

Mần sao đời mãnnguyện?

Mời khảokíu mời mời.

Bài No1: Bịnh thận

Thận là hai hòn hình Múi Bướm nằm đốixứng nhau vùng thắtlưng Ông Người, mỗi hòn nặng tầm lạng rưỡi lạng tám, mầu đỏ sậm, mùi khai cực, khai hơn cả bướm.

Tạisâu thận khai? Tạibởi chứcnăng ổng.

Chứcnăng thận là gì? Trung Tướng đéo biết hết, và ngờ rầng lũ bácsĩ sừngmỏ như Lang Lét, Tơ Lét, Tùng Tôn Thất, Di Hồ Đắc, cũng đéo biết hết hehe.

Trung Tướng biết đạikhái, thận nhận máu thô từ độngmạch, lọc sạch, rùi trả máu tinh vầu tĩnhmạch. Cặnbã của quátrình lọc, là nước đái, thì thải mẹ xuống bọng đái, rùi đái mẹ ra ngoài qua buồi. Hếhế đúng khai cực nhế.

Mỗi ngày, thận nhận tầm ngàn rưởi lít máu, ngang lượng nước máy xài bởi giađình Lừa 6 mạng, lọc đi lọc lại, rùi thải tầm lít rưỡi nước đái, liêntục liêntục suốt trăm năm.

Vậy các cô thấy, thận lâm bịnh khi một ngày ổng không nuốt đủ tấn rưỡi máu, hoặc không thải đủ lít rưỡi nước đái, hoặc đéo thải nước đái, mà nước bỏmẹ gì đó, tỉdụ trà Tầu hehe.

(Dừng chờ thamluận)

(@2010)

(*) Tuổi Loãngtinh: Coi bài Bịnh Kèn, Health Series.

(**) Tuổi Loãngtrí: Coi bài Bịnh Đầulâu, Health Series.

(***) Đôikhi Trung Tướng chia Chukỳ Thểlực thành 2 Bánchukỳ 12 năm, bổxung vài niênhạn như Tuổi 12 Phátdục, Tuổi 36 Đỉnhcao etc. Cái nầy giảng sau.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Chánhtrị: (Chánh trị, Chính trị).
– Lịchsử: (Lịch sử).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Tíchlũy: (Tích lũy).
– Chânlý: (Chân lý).
– Hìnhdung: (Hình dung).
– Vậtlýhọc: (Vật lý học).
– Ắcquy: (Ắc-quy).
– Máynổ: (Máy nổ).
– Ngudốt: (Ngu dốt).
– Jàhói: (Jà hói, Già hói).
– Tangthương: (Tang thương).
– Cuốngcuồng: (Cuống cuồng).
– Chắtbóp: (Chắt bóp).
– Chânchính: (Chân chính).
– Chudu: (Chu du).
– Tậncùng: (Tận cùng).
– Chukỳ: (Chu kỳ).
– Thểlực: (Thể lực).
– Cơthể: (Cơ thể).
– Pháttriển: (Phát triển).
– Bâugiờ: (Bâu giờ, Bao giờ).
– Nungnúc: (Nung núc).
– Cũncỡn: (Cũn cỡn).
– Súngtrường: (Súng trường).
– Bệnhtrạng: (Bệnh trạng).
– Pháttriển: (Phát triển).
– Bèonhèo: (Bèo nhèo).
– Giankhổ: (Gian khổ).
– Mãnkinh: (Mãn kinh).
– Liềnbà: (Liền bà).
– Loãngtinh: (Loãng tinh).
– Liềnông: (Liền ông).
– Trơnnhẵn: (Trơn nhẵn).
– Gậpghềnh: (Gập ghềnh).
– Tùythuộc: (Tùy thuộc).
– Loãngtrí: (Loãng trí).
– Mãntinh: (Mãn tinh).
– Chứngtật: (Chứng tật).
– Lìutìu: (Lìu tìu).
– Mãnnguyện: (Mãn nguyện).
– Khảokíu: (Khảo kíu, Khảo cứu).
– Đốixứng: (Đối xứng).
– Thắtlưng: (Thắt lưng).
– Tạisâu: (Tại sâu, Tại sao).
– Tạibởi: (Tại bởi).
– Chứcnăng: (Chức năng).
– Bácsĩ: (Bác sĩ).
– Sừngmỏ: (Sừng mỏ).
– Đạikhái: (Đại khái).
– Độngmạch: (Động mạch).
– Tĩnhmạch: (Tĩnh mạch).
– Cặnbã: (Cặn bã).
– Quátrình: (Quá trình).
– Giađình: (Gia đình).
– Liêntục: (Liên tục).
– Bỏmẹ: (Bỏ mẹ).
– Tỉdụ: (Tỉ dụ).
– Thamluận: (Tham luận).
– Đầulâu: (Đầu lâu).
– Đôikhi: (Đôi khi).
– Bánchukỳ: (Bán chu kỳ).
– Bổxung: (Bổ xung).
– Niênhạn: (Niên hạn).
– Phátdục: (Phát dục).
– Đỉnhcao: (Đỉnh cao)

***



220 bình luận

Merry Christmas

Giáng Sinh Vui Vẻ

Trung Tướng thịnhsoạn gởi tới Các Cô nhời chúc Giáng Sinh An Lành & Năm Mới Tươi Vui.

Bonyas Festas..

Season Greetings..

Joyeuses Fêtes..

Felices Fiestas..

Buone Feste..

Boas Festas..

Natale Hilare..

Besinnliche Feiertage..

Cung Hỉ Cung Hỉ..

Zalig Kerstfeest..

Wesolych Swiat..

Veselé Vánoce..

Hehe..

Trung Tướng tự mần quả thiệp cho riêng Bắp Ngô nè:

Trung Tướng tự mần quả thiệp nữa cho chibộ thối nè:

Mời các cô thưởngthức tiệc suông túylúy nầu mời mời.

*Elvis Presley “Blue Christmas”



*Sinead O’Connor “Silent Night”



*Allison Crowe “River”



*Sarah McLachlan “O Little Town Of Bethlehem”



*Celine Dion “Oh Holy Night”



*Michael Bolton “Joy To The World”



*George Michael “Last Christmas”



*Diana Krall “Jingle Bells”



*Elvis Presley “Here Comes Santa Claus”



(Noel 2010)



267 bình luận

Who experienced Ba Cang bombs?

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Ai quất bom Ba Càng?

Heiheihei các cô các cô.

Từng nếm đời họcsinh ngoanhiền XHCN, kinhtrải phận Độiviên Thiếuniên Tiềnphong Ông Cụ, Đoànviên Thanhniên Cộngsản Ông Cụ, vươnvươn Cháu Ông Cụ, cô nầu chưa nghe bom Ba Càng:

Huh?

Theo truyềnthuyết các cô được giáodỗ nămnăm thángtháng suốt 2/3 thếkỷ, bom Ba Càng là võkhí chủlực của Bộđội Bắn Đòm Quân Ông Cụ chống Bộđội Đếquốc Bọn Xâmlược và Bộđội Ngụyquyền Bọn Việtgian 194x.

Rite?

Trong mườngdung các cô, hẳn vưỡn bậpbùng hìnhmão các chú lính măngtơ Decembre 1946, thân khoác Trấnthủ trần quả trám, đầu chụp Calô đính sao vàng, và hehe, cổ nhấtkhoát phải đeo Khănquàng Son Tươi Thắm, ôm bom kiêudũng thế nài:

Who nut?

Các chú lính ôm bom ý không bị Sử gọi là Vệquốcquân hoặc Dukíchquân hoặc Việthồngquân như truyềnthống, mà gọi là Cảmtửquân, bởi người quất bom nhấtkhoát tèo cảmtử, thậmchí tèo trước khi dộng ông bom vầu mụctiêu hehe.

Ai bầy Lừa kháiniệm cảmtử? Ai cungcấp Lừa bom Ba Càng?

Đó lại là một câuchiện hồnnhiên.

Xuân 1946, lúc bới Tòa Đấu Xảo, Ông Cụ nhặt được gần trăm trái Ba Càng bọn Nhật Quânphiệt bỏ vương sau thấttrận WW2 (*).

Bọn Nhật phátchế Ba Càng nhằm đốichọi lựclượng tank mạnh ápđảo của bọn Mẽo mỗi lần hai bỏn tẩn taybo trong WW2.

Mang danh Bom, vì Ba Càng chẳng phải Mìn hay Đạn. Muốn Ba Càng nổ, người quất cần dộng ổng vầu mụctiêu, tỉdụ tank hay lôcốt, như đánh bom. Ba quả càng dài cỡ gang tay của Ba Càng chính là ba kíp nổ cơkhí tối thôthiển. Dộng phát. Bùm.

Tỉlệ thànhcông của Ba Càng là 100%, dù ổng nổ hay không, dưng hehe, tính về phía người quất. Hysanh 100%, đảmbảo. Còn tính về phía mụctiêu, hàhà, thànhcông không cao đến vậy.

Bọn Nhật chơi Ba Càng không bởi bỏn thiếu đồ kháng tank hĩuhiệu, mà bởi triếtlý chiếnđấu bỏn. Dồn bố mài đường cùng, bố mài khùng cho mài coi hehe. Ba Càng chẳng hiệuquả bằng chai xăng pha kếp quăng từ côngsự, dưng lũ cỡi tank hầuhết vãi mẹ dắm khi thấy cảmtửquân vác Ba Càng lao hùnghục hùnghục (**).

Và Ông Cụ quyết thànhlập Trungđoàn Cảmtửquân Thủđô. Biênchế 20 dõng. Tiêuchuẩn tuyểndụng: đẹpmã, độcthân, nhàgiầu càng tốt. Trăm bầnnông đã đăngký hehe. Ông Cụ quả bấthủ.

Dưng một vướnđề nhonhỏ bỗng nẩysinh. Ba Càng Japan quá nặng. Tận 9 kýlô, chưa kể cán. Riêng thuốc 3 ký. Vỏ 6 ký. Bom ý cõng thì ổn, chứ cầm đongđưa như thủpháo để làm hàng thì sức Lừa cóc kham nủi hehe.

Lốithoát Ba Càng Lừa thật hồnnhiên again. Ông Cụ hạlịnh moi mẹ thuốc khỏi bom hehehe thích nhế các cô nhế. Ba Càng 6 ký đem photo xinh nuột. Mời các cô chiêmbái mời mời.

Rốtcuộc, chẳng cảmtửquân Lừa nầu được hysanh vì tổquốc Đại Lừa.

Các cô cứ tra Sử kiểmchứng nhời Trung Tướng. Tại xứsở hàosảng triềnmiên Không thành Có, Một hóa Mười nầy, với cơvàn Tám Lê Văn, Giót Phan Đình, Sáu Võ Thị.., mà hehe, khuyết mẹ chân liệtsĩ quất Ba Càng. Thảm ru.

Thảm ru, hehe.

(@2010)

(*) Tòa Đấu Xảo: Nay là Cung Vănhóa Lừa Sô, Hànội Thủđô Vănvật.

(**) Kếp: Caosu non.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Họcsinh: (Học sinh).
– Ngoanhiền: (Ngoan hiền).
– Kinhtrải: (Kinh trải).
– Độiviên: (Đội viên).
– Thiếuniên: (Thiếu niên).
– Tiềnphong: (Tiền phong).
– Đoànviên: (Đoàn viên).
– Thanhniên: (Thanh niên).
– Cộngsản: (Cộng sản).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Truyềnthuyết: (Truyền thuyết).
– Giáodỗ: (Giáo dỗ).
– Nămnăm: (Năm năm).
– Thángtháng: (Tháng tháng).
– Thếkỷ: (Thế kỷ).
– Võkhí: (Võ khí).
– Chủlực: (Chủ lực).
– Bộđội: (Bộ đội).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Xâmlược: (Xâm lược).
– Ngụyquyền: (Ngụy quyền).
– Việtgian: (Việt gian).
– Mườngdung: (Mường dung).
– Bậpbùng: (Bập bùng).
– Hìnhmão: (Hình mão).
– Măngtơ: (Măng tơ).
– Trấnthủ: (Trấn thủ).
– Calô: (Ca-lô).
– Nhấtkhoát: (Nhất khoát).
– Khănquàng: (Khăn quàng).
– Kiêudũng: (Kiêu dũng).
– Vệquốcquân: (Vệ quốc quân).
– Dukíchquân: (Du kích quân).
– Việthồngquân: (Việt hồng quân).
– Truyềnthống: (Truyền thống).
– Cảmtửquân: (Cảm tử quân).
– Nhấtkhoát: (Nhất khoát).
– Cảmtử: (Cảm tử).
– Thậmchí: (Thậm chí).
– Mụctiêu: (Mục tiêu).
– Kháiniệm: (Khái niệm).
– Cungcấp: (Cung cấp).
– Câuchiện: (Câu chiện).
– Hồnnhiên: (Hồn nhiên).
– Quânphiệt: (Quân phiệt).
– Thấttrận: (Thất trận).
– Phátchế: (Phát chế).
– Đốichọi: (Đối chọi).
– Lựclượng: (Lực lượng).
– Ápđảo: (Áp đảo).
– Taybo: (Tay-bo).
– Lôcốt: (Lô-cốt).
– Cơkhí: (Cơ khí).
– Thôthiển: (Thô thiển).
– Tỉlệ: (Tỉ lệ).
– Thànhcông: (Thành công).
– Hysanh: (Hy sanh).
– Đảmbảo: (Đảm bảo).
– Mụctiêu: (Mục tiêu).
– Hĩuhiệu: (Hĩu hiệu, Hữu hiệu).
– Triếtlý: (Triết lý).
– Chiếnđấu: (Chiến đấu).
– Hiệuquả: (Hiệu quả).
– Hầuhết: (Hầu hết).
– Cảmtửquân: (Cảm tử quân).
– Hùnghục: (Hùng hục).
– Thànhlập: (Thành lập).
– Trungđoàn: (Trung đoàn).
– Cảmtửquân: (Cảm tử quân).
– Thủđô: (Thủ đô).
– Biênchế: (Biên chế).
– Tiêuchuẩn: (Tiêu chuẩn).
– Tuyểndụng: (Tuyển dụng).
– Đẹpmã: (Đẹp mã).
– Độcthân: (Độc thân).
– Nhàgiầu: (Nhà giầu).
– Bầnnông: (Bần nông).
– Đăngký: (Đăng ký).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Vướnđề: (Vướn đề).
– Nhonhỏ: (Nho nhỏ).
– Nẩysinh: (Nẩy sinh).
– Kýlô: (Ký-lô).
– Đongđưa: (Đong đưa).
– Thủpháo: (Thủ pháo).
– Lốithoát: (Lối thoát).
– Hồnnhiên: (Hồn nhiên).
– Hạlịnh: (Hạ lịnh).
– Chiêmbái: (Chiêm bái).
– Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
– Tổquốc: (Tổ quốc).
– Kiểmchứng: (Kiểm chứng).
– Xứsở: (Xứ sở).
– Hàosảng: (Hào sảng).
– Triềnmiên: (Triền miên).
– Cơvàn: (Cơ vàn).
– Liệtsĩ: (Liệt sĩ).
– Vănhóa: (Văn hóa).
– Vănvật: (Văn vật).
– Caosu: (Cao-su).

***



Bình luận về bài viết này

Luas home pricing tragedy (#3)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Bikịch giá nhà (#3)

Bê Xê Tê mần gì đặng GDP tăng đềuđều đềuđều, lấy cớ mõi xiền đếquốc?

Giá nhà & GDP

Các cô đã thấy, muốn tăng GDP khoe Khoaitây, cần tăng Tiêudùng, Đầutư, Xuấtkhẩu, và giảm Nhậpkhẩu. Trung Tướng cắt mục Chicông (GS) vì món nầy không thể tùytiện.

Tăng xuấtkhẩu là đòn khó, hàng Lừa như !/, xuất cho chó.

Giảm nhậpkhẩu là đòn siêu khó, nhịn nhập, Lừa moi !/ nhét lỗ mồm chém gió.

Tănggiảm xuấtnhậpkhẩu một năm giỏi lắm chỉ 1-2 tỷ Ông Tơn.

Đầutư? Tiêudùng?

Khốnnạn thay Lừa tôngtộc, xiền ném vầu hạtầng dânsinh như đườngxá, cầucống, điệnđóm, cảngbến, trườngsở.. quymô cực nhớn mà phần góp trựctiếp vầu GDP lại đéo nhớn tươngxứng hehe bikịch.

Càng bikịch, khi xiền muabán nhà/đất được đủn 100% vầu GDP hehe. Đúng địnhnghĩa kinhviện. Xiền nhà là Tiêudùng. Xiền đất là Đầutư. Hehehe.

Niên 2009, tổng diệntích sàn nhàở muabán mới của Lừa đạt 573 trẹo thước vuông, tăng 56% so 2008.

Niên nay 2010, ước Lừa muabán thêm 700 trẹo thước.

Bẩy trăm trẹo thước nhà, quãng 1,500,000,000,000,000.00 Ông Cụ. Ui đông zero quá hehe ong mẹ đầulâu. Bằng nhiêu Ông Tơn ta? Hếhế 70 tỷ Ông Tơn nhế, vượt dài xuấtkhẩu (ước 55 tỷ), vượt cả nhậpkhẩu (ước 67 tỷ), nuốt 72% Nominal GDP (ước 97 tỷ).

Các cô đã kếtluận được chưa? Giá Nhà Cao Để GDP Nhớn. GDP Nhớn Để Mõi Xiền Đếquốc.

Các cô sẽ bật Trung Tướng, chiếu quyluật Cung Cầu, nhà nhiều, giá phải rẻ chớ?

Rẻ rẻ cái mả bố các cô. Nhà rẻ thì GDP hụt nặng. Hiểu chửa lũ con lừa.

Cách nầu nhà nhiều giá vưỡn đắt?

Giảnhời rất giảndị: hỏi thằng Thuế.

Thằng Thuế thằng nầu?

Thằng Thuế đệ Bê Xê Tê hehe.

Nhà & thuế

Trung Tướng vửa tậu mẩu vườn tránh WW3 miệt xaxăm xaxăm.

Không đành nhìn đấtcát bỏhoang khi Thếchiến còn mùmờ títtắp, Trung Tướng tính chăn gà trấng nhặtnhạnh chút xiền còm.

Gọi con Chánhtổng tới tràthuốc khềkhà, Trung Tướng gạn linhtinh lăngnhăng.

Chánhtổng bẩu, giấyphép chăn gà anh tặng mầy, dưng Thuế Chăn Gà anh đéo miễn đâu đấy.

Trung Tướng bẩu, nhiêu?

Chánhtổng bẩu, tùy, quãng trẹo rưởi, thuế khoán.

Trung Tướng bẩu, một năm?

Chánhtổng bẩu, khồng, một tháng.

Ối địt mẹ, nếu bỏhoang, thằng Thuế nã vườn Trung Tướng 95 ngàn Ông Cụ một năm, tươngđương một lọ Vodka Hà Nội. Nếu kinhdoanh, thẳng nã gấp 200 lần, đéo ke Trung Tướng lãilờ or not.

Địt mẹ thằng Thuế đệ Bê Xê Tê hehe.

Rốtcuộc Trung Tướng thôi ýđịnh chăn gà, chiển qua giồng măng Ấn Độ. Giồng măng thì thằng Thuế coi như tănggia, tạm chưa áp phí.

Lũ con lừa các cô đang chưởi Trung Tướng thầnquynh đúng hông? Địt mẹ chỉ thầnquynh mới xuống xiền côngthương gà lợn kìu dê, lolắng đầura đầuvô, rùi hehe, nạp thuế. Ngu vôđối.

Trung Tướng côngnhận. Quẳng mẹ mẩu vườn đó nằm phơi như !/ ế, nhẽ tốt hơn.

Và giá nhà Lừa, thưa các cô, sẽ thăng mãi thăng mãi.

(Dừng bốt câu vìu)

(@2010)

Tàiliệu Thamkhảo: CIA World Factbook. WB Resources. IMF Data and Statistics.

Lưuý: 573 trẹo thước vuông là diệntích sàn nhàở Lừa được đưa vầu sửdụng mới năm 2009, là số tăng thêm, chứ không phải tổng diệntích sàn nhà Lừa (quãng 1.6 tỷ nhế).

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Đềuđều: (Đều đều).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Khoaitây: (Khoai tây).
– Tiêudùng: (Tiêu dùng).
– Đầutư: (Đầu tư).
– Xuấtkhẩu: (Xuất khẩu).
– Nhậpkhẩu: (Nhập khẩu).
– Chicông: (Chi công).
– Tùytiện: (Tùy tiện).
– Tănggiảm: (Tăng giảm).
– Xuấtnhậpkhẩu: (Xuất nhập khẩu).
– Khốnnạn: (Khốn nạn).
– Tôngtộc: (Tông tộc).
– Hạtầng: (Hạ tầng).
– Dânsinh: (Dân sinh).
– Đườngxá: (Đường xá).
– Cầucống: (Cầu cống).
– Điệnđóm: (Điện đóm).
– Cảngbến: (Cảng bến).
– Trườngsở: (Trường sở).
– Quymô: (Quy mô).
– Trựctiếp: (Trực tiếp).
– Tươngxứng: (Tương xứng).
– Bikịch: (Bi kịch).
– Muabán: (Mua bán).
– Địnhnghĩa: (Định nghĩa).
– Kinhviện: (Kinh viện).
– Diệntích: (Diện tích).
– Nhàở: (Nhà ở).
– Đầulâu: (Đầu lâu).
– Kếtluận: (Kết luận).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Quyluật: (Quy luật).
– Giảnhời: (Giả nhời).
– Giảndị: (Giản dị).
– Xaxăm: (Xa xăm).
– Đấtcát: (Đất cát).
– Bỏhoang: (Bỏ hoang).
– Thếchiến: (Thế chiến).
– Mùmờ: (Mù mờ).
– Títtắp: (Tít tắp).
– Nhặtnhạnh: (Nhặt nhạnh).
– Chánhtổng: (Chánh tổng).
– Tràthuốc: (Trà thuốc).
– Khềkhà: (Khề khà).
– Linhtinh: (Linh tinh).
– Lăngnhăng: (Lăng nhăng).
– Giấyphép: (Giấy phép).
– Tươngđương: (Tương đương).
– Kinhdoanh: (Kinh doanh).
– Lãilờ: (Lãi lờ).
– Rốtcuộc: (Rốt cuộc).
– Ýđịnh: (Ý định).
– Tănggia: (Tăng gia).
– Thầnquynh: (Thần quynh, Thần kinh).
– Côngthương: (Công thương).
– Lolắng: (Lo lắng).
– Đầura: (Đầu ra).
– Đầuvô: (Đầu vô).
– Vôđối: (Vô đối).
– Côngnhận: (Công nhận).

***



403 bình luận

Luas home pricing tragedy (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Bikịch giá nhà (#2)

Để biết việc tăng giá nhà lợi hại tới đâu, các cô cần quántriệt chút kháiniệm cơbản.

GDP

GDP là Tổng Sảnphẩm Tiêudùng Nộiđịa, chữ biên tắt tiếng Mẽo. Đạikhái ta hiểu GDP là tổng giátrị hànghóa và dịchvụ sảnxuất bởi một quốcgia, trong một năm.

Có vài phươngpháp tính GDP, cho kếtquả gầngần giống nhau. Tỉnhư:

GDP = PC+GI+GS+(Ex-Im)

Với:

– PC: Tổng chitiêu cánhân. Xiền mua nhà của các cô, lũ con Lừa, nằm đây hehe, cùng mới xiền mua cá mua rau bú diệu chơi phò, vươnvươn, vươnvươn.

– GI: Tổng đầutư cánhân. Xiền sắm máymóc côngxưởng của các cô nằm đây. Bọn Lỗđít Lừa thích kêkích xiền mua nhà của các cô vầu GI. Cũng ôkê thôi, vì nếu xiền mua nhà đút vầu PC thì GI xuống mẹ Zero hehe.

– GS: Tổng chitiêu Bê Xê Tê. Hehe khoản nầy nhậycảm bỏ mẹ.

– Ex: Tổng xuấtkhẩu.

– Im: Tổng nhậpkhẩu.

Chuẩn!

GDP thường đong bằng đơnvị Ông Tơn, xiền Mẽo.

Đongđếm xong, các cô nhận được consố thuầntúy toánhọc gọi là Nominal GDP. 1 Ông Tơn Nominal GDP chính bằng 1 Ông Tơn giấy các cô vưỡn thấy.

Nominal GDP Lừa 2009 quãng 93 Tỷ Ông Tơn, ngótnghét giasản hai tên Mẽo bạn thân Trung Tướng, Gates Bill & Buffett Warren.

Để GDP phảnánh đúng tươngquan kinhtế giữa các vùng-miền, bọn Jàhói không xài Nominal GDP, mà nhân nó với PPP, chỉsố Sức Mua Tươngđương, cho từng vùng-miền riêngbiệt.

Đạikhái PPP Mẽo always bằng 1, PPP Tầu bằng 1.8, PPP Lừa bằng 2.8 etc. Tức 1 Ông Tơn ở Lừa tươngđương 2.8 Ông Tơn ở Mẽo, hoặc 1.6 Ông Tơn ở Tầu. Mời gúc tiếp mời mời.

Nhân PPP xong, các cô nhận được consố kinhtế nuộtnà gọi là PPP GDP. 1 Ông Tơn PPP GDP Lừa bằng 1/2.8 Ông Tơn giấy các cô vưỡn thấy.

PPP GDP Lừa 2009 quãng 256 Tỷ Ông Tơn, hơn Singapore tíđỉnh (251 Tỷ), oách nhở.

Từ chỗ nầy về sau, Trung Tướng mặcđịnh GDP ámchỉ PPP GDP.

Các cô sẽ hỏi, tính GDP mần đéo gì, phải hông? Không tính có sao hông, phải hông?

Tính GDP đặng đo thểlực nền kinhtế, lũ con Lừa ạ.

Đạikhái, trông GDP, các cô đoán ra nhiều thứ.

Chảhạn, giá phò bìnhdân luôn quanhquẩn 1 ngày GDP bìnhquân. Phò Mẽo giá 46,000/365=130 Tơn/Shot. Phò Tầu 6,700/365=18 Tơn/Shot. Phò Lừa 2,900/365=8 Tơn.

Chuẩn!

Chảhạn nữa, thunhập tríthức thịdân trungliu luôn quanhquẩn GDP bìnhquân. Tríthức Mẽo thu 46,000/12=3,800 Tơn/Tháng. Tríthức Tầu 6,700/12=560 Tơn/Tháng. Tríthức Lừa 2,900/12=240 Tơn.

Chuẩn!

Trên bìnhdiện vĩmô, GDP càng quantrọng.

Các thểloại tưbản gốc ngoại như FDI, ODA.., đều căncứ GDP. Nếu GDP các cô không tăng, chó nó cho các cô vay xiền. Không vay nủi xiền, các cô móc cứt mà hốc.

GDP phịa được hông?

Hông, hehe. Rất tiếc. Các thểloại cúvọ như WB, IMF.., soi các cô vãi bựa. Phịa phịa cái hòn dắm ý. Chỉ túttát títẹo thôi nha.

Vậy Bê Xê Tê mần gì đặng GDP tăng đềuđều đềuđều, lấy cớ mõi xiền đếquốc?

Mời khảokíu tiếptục mời mời.

Giá nhà & GDP

(Dừng bốt câu vìu)

(@2010)

Tàiliệu Thamkhảo: CIA World Factbook. WB Resources. IMF Data and Statistics.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Quántriệt: (Quán triệt).
– Kháiniệm: (Khái niệm).
– Cơbản: (Cơ bản).
– Sảnphẩm: (Sản phẩm).
– Tiêudùng: (Tiêu dùng).
– Nộiđịa: (Nội địa).
– Đạikhái: (Đại khái).
– Giátrị: (Giá trị).
– Hànghóa: (Hàng hóa).
– Dịchvụ: (Dịch vụ).
– Sảnxuất: (Sản xuất).
– Quốcgia: (Quốc gia).
– Phươngpháp: (Phương pháp).
– Kếtquả: (Kết quả).
– Gầngần: (Gần gần).
– Chitiêu: (Chi tiêu).
– Cánhân: (Cá nhân).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Đầutư: (Đầu tư).
– Cánhân: (Cá nhân).
– Máymóc: (Máy móc).
– Côngxưởng: (Công xưởng).
– Lỗđít: (Lỗ đít).
– Kêkích: (Kê kích).
– Ôkê: (Ô-kê).
– Chitiêu: (Chi tiêu).
– Nhậycảm: (Nhậy cảm).
– Xuấtkhẩu: (Xuất khẩu).
– Nhậpkhẩu: (Nhập khẩu).
– Đongđếm: (Đong đếm).
– Consố: (Con số).
– Thuầntúy: (Thuần túy).
– Toánhọc: (Toán học).
– Ngótnghét: (Ngót nghét).
– Giasản: (Gia sản).
– Phảnánh: (Phản ánh).
– Tươngquan: (Tương quan).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Jàhói: (Jà hói, Già hói).
– Chỉsố: (Chỉ số).
– Tươngđương: (Tương đương).
– Riêngbiệt: (Riêng biệt).
– Đạikhái: (Đại khái).
– Consố: (Con số).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Nuộtnà: (Nuột nà).
– Mặcđịnh: (Mặc định).
– Thểlực: (Thể lực).
– Kinhtế: (Kinh tế).
– Chảhạn: (Chả hạn).
– Bìnhdân: (Bình dân).
– Quanhquẩn: (Quanh quẩn).
– Bìnhquân: (Bình quân).
– Thunhập: (Thu nhập).
– Tríthức: (Trí thức).
– Thịdân: (Thị dân).
– Trungliu: (Trung liu, Trung lưu).
– Bìnhdiện: (Bình diện).
– Vĩmô: (Vĩ mô).
– Quantrọng: (Quan trọng).
– Thểloại: (Thể loại).
– Tưbản: (Tư bản).
– Căncứ: (Căn cứ).
– Cúvọ: (Cú vọ).
– Túttát: (Tút tát).
– Títẹo: (Tí tẹo).
– Đềuđều: (Đều đều).
– Đếquốc: (Đế quốc).
– Khảokíu: (Khảo kíu).
– Tiếptục: (Tiếp tục).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

Vùng-miền.

***



254 bình luận