Archive for Tháng Chín, 2010

Yo watches

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Chơi đồnghồ

Để Quán thêm phongphú, Trung Tướng khai mào khoang Công Nghệ lập đã lâu dưng chưa bốt bài mẹ.

Chủđề hôm nay là Chơi Đồnghồ.

Giá có khoang Tưvấn Tiêudùng nhét bài nầy vô nhẽ hạp hơn, dưng con bà thằng Yahoo Lừa, nếu mở khoang mới nó đếch cho sắpxếp lại, rất tởm dắm.

***

Đồnghồ Trung Tướng nhắm tới là đồnghồ cơ, Mechanical Watch, tức đồnghồ hoạtđộng bằng nănglượng cơhọc tíchlũy trong dây-cót của nó.

Đồnghồ điệntử, đồnghồ nắng, đồnghồ cát, đồnghồ vươnvươn, sẽ bốt nơi bài khác.

Theo tiêuchí cơkhí, đồnghồ (cơ) phân hai loại, Tựđộng Automatic, và Không-tựđộng Non-automatic.

Đồnghồ không-tựđộng là đồnghồ xài bởi George Washington, Napoleon Bonaparte, các già-hói vài trăm tuổi khác. Hoặc treo nóc Nhà-thờ Nhớn. Hoặc đút tủ Bảotàng Xưa. Loại nầy muốn chạy phải vặn cót. Một lần vặn nó sống được tầm 2 ngày.

Đồnghồ Trung Tướng nhắm tới là đồnghồ tựđộng. Loại nầy muốn chạy phải mang trong người. Quên mang nó sống được tầm 1 ngày.

Đồnghồ không-tựđộng sẽ bốt nơi bài khác.

Theo tiêuchí sửdụng, đồnghồ phân hai loại, Đeo-tay, và Bỏ-túi.

Đồnghồ bỏ-túi sẽ bốt nơi bài khác.

Tóm mẹ lại, Đồnghồ Trung Tướng nhắm tới chỉ là Đồnghồ Cơ Tựđộng Đeo-tay.

Mọi loại khác sẽ bốt nơi bài khác.

***

Đồnghồ Trung Tướng

Trung Tướng hiện chơi 6 con đồnghồ.

(1) Rolex Datejust Xịn, vỏ thép mặt sapphire, tông xanh. Chiên đeo đi mần-ăn công-chiện:

(2) TAGHeuer Aquaracer Xịn, vỏ thép mặt sapphire, tông đen. Chiên đeo đi thểthao đànđúm:

(3) Elysee Germany. Mua tại chính bảndoanh Elysee Dusseldorf giá 270 Oi. Chiên đeo đi phòphạch gáimú:

(4) Patek Philippe Complication Tầu hehe, Replicated như Xịn, 6-kim, 2-lịch. Giá Thâm Trấn 60 Ông Tơn hehe. Giá Xịn Thụy Sĩ 230,000 Oi. Không gúc thấy ảnh vì quá độc, dưng ngại không chụp. Chiên vác ra soi rùi cất hehe.

(5) Longines Lady Xịn. Con nầy Trung Tướng giữ như một kỷvật taonhã.

(6) Cartier Lady Tầu hehe. Con nầy Replicated tuyệt đẹp. Giá Thâm Trấn 50 Ông Tơn hehe. Trung Tướng cũng giữ như một kỷvật taonhã.

***

Đồnghồ Thụy Sĩ

Các cô đã rõ, phàm đeo Đồnghồ, nhấtkhoát nó phải Thụy Sĩ Xịn.

Đồnghồ Không Thụy Sĩ, dù Made In Mẽo, hay Anh, hay Nhật, giá hiếm bâugiờ quá dăm trăm Ông Tơn.

Đeo ngượng vãi búa các cô.

Đồnghồ Không Xịn, gianghồ kêu Replicates hay Replicas, bán trên Mạng giá 200-300 Ông Tơn, hehe sure 100% hàng Thâm Trấn.

Cạnh ga Thâm Trấn có hẳn chợ Replicas. Giá một con Swiss Made bển, hehe, không bâugiờ quá 60 Tơn:

Nếu mua cả thùng, Swiss Rolex giao 30 Tơn/Con OK.

Nếu mua cả thùng tại nhà-máy, Swiss Cartier giao 20 Tơn/Con OK.

Bầy Web bán 200 Tơn? Lãi phết lãi phết.

***

Now các cô đã rõ, thứ bọn tintin tán “Hàng chị/anh/chú/bác em xách từ Mẽo, Swiss Made 100%, em túng xiền đẩy vốn 180 Tơn“, hehe, tậu ở ga Thâm Trấn 20 Tơn đấy.

***

Đồnghồ Xịn khác Replicas chỗ nầu?

(1) Khác độ chínhxác.

Rolex Xịn, chạy một tháng lệch 15 giây. Patek Philippe Xịn chạy một năm lệch 30 giây. Đẳngcấp côngnghệ Tầu không thể.

Rolex Tầu, một ngày lệch 5 phút.

(2) Khác độ thấm nước.

TAGHeuer Xịn, quăng xuống ao một tuần, vớt lên lắc phát lại tíchtắc tíchtắc.

TAGHeuer Tầu, dí vô vòi nước 2 phút, hơi phủ mờ kiếng luôn.

(3) Khác độ nhậy dạquang.

Swiss Xịn, giơ trước đèn, dạquang sáng vằngvặc như pha Ông Cụ.

Swiss Tầu, dạquang là gì là gì?

(4) Khác chấtliệu.

Mặt kiếng Xịn, mời cô đập choác phát thử hehe.

Mặt kiếng Tầu, cũng mời cô đập choác phát thử hehe hehe.

Vỏ thép Xịn, vùi đất ba niên không đủi mầu.

Vỏ thép Tầu, không dùng hai tuần ố loang như ghẻ. Vùi đất ba niên, thì thành gì thành gì?

(5) Khác giấymá.

Đồ Xịn, luôn bán kèm Authorized Dealer Invoice, Manufacturer Certificate, International Warrantee, thậmchí Buying History Log.

Đồ Tầu, luôn bán kèm quả cười đểu của Seller.

(6) Khác nhiều nữa.

***

Đồnghồ Replicas giống Xịn chỗ nầu?

Thoạt nhìn yhệt. Đến từng chitiết nhỏ nhất.

***

Giá đúng một con Swiss ra sao?

Rolex Vàng tốithiểu 20,000 Tơn. Đắt? Vỏ nó đúc tuyền vàng ròng thưa các cô.

Rolex đơculơ Vàng Trộn Thép tốithiểu 10,000 Tơn.

Rolex Thép tốithiểu 4,000 Tơn.

Hehe con Trung Tướng là Thép.

Tùy phụtùng, mức tinhxảo, mức hiếm, mức vươnvươn, như số kimcương gắn ngoài, phiênbản chạm khảm, phiênbản limited, phiênbản vươnvươn, mà giá con Swiss có thể baybổng không tưởng, dù Thép hay Vàng hay Gỗ. Trăm ngàn Tơn? Dễ. Trẹo Tơn? Có.

Mác hiểm như Patek Philippe, Vacheron Constantin, vươnvươn, thường chếtác thủcông với sốlượng địnhhạn, nên đắt kinhđiển.

Như con V/C chả đính hòn kimcương hay miếng vàng nầu nầy giá 600,000 Tơn:

Đám nặng về trangsức như Piaget, Chopard, vươnvươn, thì giá 100,000 Tơn là phổcập.

(Bài dài wá, hẹn phần sau Trung Tướng kể thú chơi đồnghồ của các giới Lừa, đồnghồ của lãnhtụ Lừa ever, gồm cả Ông Cụ, cách lựa đồnghồ phùhợp, etc.)

(@2010)

Thâm Trấn: Côngxưởng hàng rẻ xiền của tuyền thếgiới.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Đồnghồ: (Đồng hồ).
– Phongphú: (Phong phú).
– Chủđề: (Chủ đề).
– Tưvấn: (Tư vấn).
– Tiêudùng: (Tiêu dùng).
– Sắpxếp: (Sắp xếp).
– Hoạtđộng: (Hoạt động).
– Nănglượng: (Năng lượng).
– Cơhọc: (Cơ học).
– Tíchlũy: (Tích lũy).
– Điệntử: (Điện tử).
– Vươnvươn: (Vươn vươn).
– Tiêuchí: (Tiêu chí).
– Cơkhí: (Cơ khí).
– Tựđộng: (Tự động).
– Bảotàng: (Bảo tàng).
– Sửdụng: (Sử dụng).
– Thểthao: (Thể thao).
– Đànđúm: (Đàn đúm).
– Bảndoanh: (Bản doanh).
– Phòphạch: (Phò phạch).
– Gáimú: (Gái mú).
– Kỷvật: (Kỷ vật).
– Taonhã: (Tao nhã).
– Nhấtkhoát: (Nhất khoát).
– Bâugiờ: (Bâu giờ).
– Gianghồ: (Giang hồ).
– Tintin: (Tin tin).
– Chínhxác: (Chính xác).
– Đẳngcấp: (Đẳng cấp).
– Côngnghệ: (Công nghệ).
– Tíchtắc: (Tích tắc).
– Dạquang: (Dạ quang).
– Vằngvặc: (Vằng vặc).
– Chấtliệu: (Chất liệu).
– Giấymá: (Giấy má).
– Thậmchí: (Thậm chí).
– Yhệt: (Y hệt).
– Chitiết: (Chi tiết).
– Tốithiểu: (Tối thiểu).
– Đơculơ: (Đơ-cu-lơ).
– Phụtùng: (Phụ tùng).
– Tinhxảo: (Tinh xảo).
– Kimcương: (Kim cương).
– Phiênbản: (Phiên bản).
– Baybổng: (Bay bổng).
– Chếtác: (Chế tác).
– Thủcông: (Thủ công).
– Sốlượng: (Số lượng).
– Địnhhạn: (Định hạn).
– Kinhđiển: (Kinh điển).
– Trangsức: (Trang sức).
– Phổcập: (Phổ cập).
– Côngxưởng: (Công xưởng).
– Thếgiới: (Thế giới).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

Dây-cót: (Dây cót).
Không-tựđộng: (Không tự động).
Già-hói: (Già hói).
Nhà-thờ: (Nhà thờ).
Đeo-tay: (Đeo tay).
Bỏ-túi: (Bỏ túi).
Mần-ăn: (Mần ăn).
Công-chiện: (Công chiện).
Nhà-máy: (Nhà máy).

***



Bình luận về bài viết này

Guan Shi Si

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Quán Sứ Tự

Văn bia Quán Sứ Tự ghi chùa chủa lậpdựng vầu đâu thếkỷ 15. Văn bia nầy bảnthân dựng vầu 19xx. Hehe nên Trung Tướng mặcđịnh không phải Quán Sứ 500 tuổi, dù cũng muốn.

Như mọi Chùa Lừa truyềnthống trước 18xx, Quán Sứ bẩmsinh xây gạch lợp rạ. Rạ không bền bằng ngói, dưng mát hơn, duyên hơn, dễ bảotrì hơn, và đặcbiệt, rẻ hơn. Bigiờ giảdụ Cung Đại Hội mới Lăng Ông Cụ lợp rạ, thì quả kiếntrúc Đại Lừa quá ấntượng quá ấntượng.

Đến đời Ánh Nguyễn, Quán Sứ bị ngói hóa. Từ đấy, nó 5 lần bị trùngtu.

Lần trùngtu gần nhất, đỉnh tamquan Quán Sứ được đắp nổi dòng slogan bấthủ DÂN TỘC, ĐẠO PHÁP, VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI. Chiện xẩy vầu 198x (x=1), sau Đạihội I Tăng Giáo Tuyền Lừa, và Quán Sứ bị tái-chỉđịnh làm trụsở trungương Tăng Phái.

Hehehe độcđáo vôđối. Chưa một motto tônggiáo nầu phithường đến thế. Tínngưỡng nằm dưới Tôngdật, Thểchế Chínhphủ nằm dưới cùng. Threesome vãi mật. Sướng nhế.

Đáng tiếc, tầm 200x slogan ý bị đục bỏ. Trung Tướng không hiểu nguyêndo.

***

Như mọi Chùa Lừa truyềnthống, Quán Sứ có tiềnđường thờ Phật, hậuđường thờ Thánh, hữuđường thờ Thần, tảđường thờ Ma.

Phật Thần Ma đâu đâu cũng một, còn Thánh của Quán Sứ khá bốc. Là Minh Không thiềnsư, tức Lý Quốc Sư.

Minh Không sinhthời vôngần nổibật bởi vai quốcphẩm của Ngài.

Minh Không đoạt vai ý nhờ quả chữa bịnh Hóa Hổ cho Hoán Lý Dương, tức Lý Thần Tông Hoàngđế.

Bịnh Hóa Hổ ykhoa gọi là bịnh Nấm Lang Ben. Nói Vua mắc langben nhẽ hơi nhậycảm, nên Sử chép Hoán Hóa Hổ. Thânthể loanglổ như hổ kinh bỏ mẹ.

Minh Không chữa búp phát Hoán khỏi ngay hehe, dadẻ lại nuột như bánh.

Vua hết xấu giai, thì tôi thành Thánh.

Và được phụng thờ.

Nơi Quán Sứ Tự.

Gúc nầu các cô mời mời.

(@2010)

Tàiliệu thamkhảo: Tựdo tônggiáo ở Đại Lừa là một chínhsách nhấtquán.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Lậpdựng: (Lập dựng).
– Thếkỷ: (Thế kỷ).
– Bảnthân: (Bản thân).
– Mặcđịnh: (Mặc định).
– Truyềnthống: (Truyền thống).
– Bẩmsinh: (Bẩm sinh).
– Bảotrì: (Bảo trì).
– Đặcbiệt: (Đặc biệt).
– Bigiờ: (Bi giờ).
– Giảdụ: (Giả dụ).
– Kiếntrúc: (Kiến trúc).
– Ấntượng: (Ấn tượng).
– Trùngtu: (Trùng tu).
– Tamquan: (Tam quan).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Đạihội: (Đại hội).
– Chỉđịnh: (Chỉ định).
– Trụsở: (Trụ sở).
– Trungương: (Trung ương).
– Độcđáo: (Độc đáo).
– Vôđối: (Vô đối).
– Tônggiáo: (Tông giáo).
– Phithường: (Phi thường).
– Tínngưỡng: (Tín ngưỡng).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Thểchế: (Thể chế).
– Chínhphủ: (Chính phủ).
– Nguyêndo: (Nguyên do).
– Tiềnđường: (Tiền đường).
– Hậuđường: (Hậu đường).
– Hữuđường: (Hữu đường).
– Tảđường: (Tả đường).
– Thiềnsư: (Thiền sư).
– Sinhthời: (Sinh thời).
– Vôngần: (Vô ngần).
– Nổibật: (Nổi bật).
– Quốcphẩm: (Quốc phẩm).
– Hoàngđế: (Hoàng đế).
– Ykhoa: (Y khoa).
– Langben: (Lang ben).
– Nhậycảm: (Nhậy cảm).
– Thânthể: (Thân thể).
– Loanglổ: (Loang lổ).
– Dadẻ: (Da dẻ).
– Tàiliệu: (Tài liệu).
– Thamkhảo: (Tham khảo).
– Tựdo: (Tự do).
– Chínhsách: (Chính sách).
– Nhấtquán: (Nhất quán).

***



91 bình luận

Ms Zhou

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Cô Chửu

Đận rùi thăm mồ bôlão ở nghĩatrang Bung Bung ngoạiô Thủđô Vănvật, Trung Tướng ngứa chân kéo thằng Trung Úy chạy quanhquẩn ngó mồ thanhân (*).

Bỗng gặp quả mồ Lừa đồngphục ghi Thiều Chửu abc xyz 123 blah blah.

Trung Tướng bẩu, ơ mẹ tên thằng nầy quen nhở.

Trung Úy bẩu, Thiều Chửu biên Tầu Lừa Tự Điển đấy cha.

Trung Tướng ngẩn mẹ người, anh tưởng trên Thái Nguyên?

Trung Úy bẩu, Bê Xê Tê moi về rùi cha.

Ui cô Chửu cô ui tộinghiệp.

***

Cô Chửu có họ gần mới nữ bôlão Trung Tướng. Quê cô, xóm Đông Tác, cách quê Trung Tướng không mấy tí. Không đi tu, nhẽ cô thành bôlão Trung Tướng chả biết chừng.

Họcgiả Lừa, tấtnhiên trừ Trung Tướng, một Bấthủ, không ai gởi tới muôn đời thứ giátrị ngang thứ cô Chửu gởi. Tầu Lừa Tự Điển của cô là tàiliệu bị Lừa tracứu thamkhảo nhiều nhất ever, và hơn thế, nó mang chấtlượng vĩnhcửu, miễn nghingờ.

Nói nữa bằng thừa. Please các cô gúc gúc.

Vì một vài khiếmkhuyết thểlực, cô Chửu chọn lối tu tạigia, quầnchúng kêu cưsĩ. Đôi năm cô vầu Chùa côngquả như một tuhành gộc. Và biên sách. Và ăn chay. Và, hehe, thật buồn, mưu đả Pháp theo trườngphái Trinh Phan ngẫuhứng.

Đó hầu như là một gàndở.

Tháng Chín 19 Đếch Nhớ, Ông Cụ, khi cướp xong chínhphủ Kim Trần, đã mời cô Chửu một ghế Bộtrưởng lìutìu, do ngửi thấy mùi Kháng Pháp từ cô cổ.

Giống Diệm Ngô bạn thân Trung Tướng, cô Chửu thẳngthớm lắc đầu. Cô biết khẳm nănglực Ông Cụ hehehe chuối nải.

Đó hầu như là khaitrương đoạn kết cảilương Mùa Cô Chửu.

Quãng 1954, Thái Nguyên tỉnh, nơi cô Chửu hành nghề đỡ đẻ kiêm bốc thuốc, bị Ông Cụ chấm mần Điềnđịa Cảicách Mao Xeng Xing.

Cô Chửu được Đội yêutiên đôn lên Địachủ Thôn, dù tàisản nhõn ba gian nhà gạch (**).

Hehehe cô đã biết tội cô. Dám bật đúng alô Ông Cụ hử. Anh em Ngô Tộc nhỡn tiền rùi.

Tấtyếu cô được dukích Xã trói quỳ như bê, được đồngbào Làng chỉ mặt mắng Đồ Con Vượn. Đồngbào cô lúc nào chả vậy. Không vậy sao Trung Tướng gọi Lũ Lừa?

Tháng Bẩy, Đội lôi cô Chửu ra đòm đòm pằng đòm. Cháu cô bẩu cô được bổ bằng thuổng. Đòm hay bổ? Bổ hay đòm? Liệu có cần rànhmạch?

Chưa hết, cô Chửu được địaphương báocáo tựvẫn, rùi sau ít năm được Tăng Hội quăng bàivị khỏi Quán Sứ Chùa thụ lệnh Trungương.

Ui cô Chửu.

(@2010)

(*) Trung Úy: Thằng em út Trung Tướng, chibộ còn nhớ hông?

(**) Đội: Tên gọi tắt lựclượng khủngbố kinhhoảng nhất ever, hoạtđộng dưới bảokê của chínhphủ Ông Cụ trong Điềnđịa Cảicách 195x.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bôlão: (Bô lão).
– Nghĩatrang: (Nghĩa trang).
– Ngoạiô: (Ngoại ô).
– Thủđô: (Thủ đô).
– Vănvật: (Văn vật).
– Quanhquẩn: (Quanh quẩn).
– Thanhân: (Tha nhân).
– Đồngphục: (Đồng phục).
– Tộinghiệp: (Tội nghiệp).
– Họcgiả: (Học giả).
– Tấtnhiên: (Tất nhiên).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Giátrị: (Giá trị).
– Tàiliệu: (Tài liệu).
– Tracứu: (Tra cứu).
– Thamkhảo: (Tham khảo).
– Chấtlượng: (Chất lượng).
– Vĩnhcửu: (Vĩnh cửu).
– Nghingờ: (Nghi ngờ).
– Khiếmkhuyết: (Khiếm khuyết).
– Thểlực: (Thể lực).
– Tạigia: (Tại gia).
– Quầnchúng: (Quần chúng).
– Cưsĩ: (Cư sĩ).
– Côngquả: (Công quả).
– Tuhành: (Tu hành).
– Trườngphái: (Trường phái).
– Ngẫuhứng: (Ngẫu hứng).
– Gàndở: (Gàn dở).
– Chínhphủ: (Chính phủ).
– Bộtrưởng: (Bộ trưởng).
– Lìutìu: (Lìu tìu).
– Thẳngthớm: (Thẳng thớm).
– Nănglực: (Năng lực).
– Khaitrương: (Khai trương).
– Cảilương: (Cải lương).
– Điềnđịa: (Điền địa).
– Cảicách: (Cải cách).
– Yêutiên: (Yêu tiên).
– Địachủ: (Địa chủ).
– Tàisản: (Tài sản).
– Alô: (A-lô).
– Tấtyếu: (Tất yếu).
– Dukích: (Du kích).
– Đồngbào: (Đồng bào).
– Rànhmạch: (Rành mạch).
– Báocáo: (Báo cáo).
– Tựvẫn: (Tự vẫn).
– Bàivị: (Bài vị).
– Chibộ: (Chi bộ).
– Lựclượng: (Lực lượng).
– Khủngbố: (Khủng bố).
– Kinhhoảng: (Kinh hoảng).
– Hoạtđộng: (Hoạt động).
– Bảokê: (Bảo kê).
– Chínhphủ: (Chính phủ).

***



108 bình luận

Money Making

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Mần Xiền

Trung Tướng bốt bài nầy lấy chỗ chibộ thảoluận về các ýtưởng kinhdoanh, các vướngmắc quảntrị, các nhucầu hướngnghiệp..

Tóm lại là Mần Xiền. Dành cho mọi thểloại Bựa. Từ cô địachủ thiếu trợlý tàichính, tới ông tintin kiếm thóc sắm iPhone. Từ em Vàng Son định setup côngty, tới lão bàbà máumê chơi chứngkhoán.

Mỗi ngày Trung Tướng sẽ trựctiếp tưvấn 1-2 trườnghợp thật cặnkẽ tỉmẩn, chọn dững đốitượng phổquát nhất. Còn lại các cô tự chưởi nhau gỡ vướnđề.

Môhình thảoluận sẽ thế nầy:

(1) Một cô đưa Vướnđề, của cánhân hoặc doanhnghiệp all available. Nếu ngại lộ privacy, cô nên lập ních riêng.

(2) Trung Tướng chỉđạo chibộ bànbạc Vướnđề.

Vướnđề được nêu càng kỹ càng lợi.

Vídụ cô chán côngviệc hiệntại, vì thunhập kém hoặc nhàmtẻ, muốn nhẩy. Thì cần biên rõ:

– Cô kỳvọng điều gì?

– Nghề chiênmôn cô là gì?

– Nghề khoáikhẩu cô là gì?

– Cô đang mần việc gì?

– Cô thích mần việc gì?

– Cô năngkhiếu mần việc gì?

– Sâu cô chán việc đang mần?

– Cô mần việc ý mấy niên rùi?

– Cô mấy tuổi?

– Vốnliếng cô?

– Giađình cô?

– Bạnhữu cô?

– Đồngnghiệp cô?

– Sứckhỏe cô?

– Nhansắc cô?

– Sởthích cô?

– Ưuđiểm cô?

– Nhượcđiểm cô?

Bản khai mẫu như vầy:

– Kỳvọng: Be an International Bấthủ.

– Nghề chiênmôn: Bike driver.

– Nghề khoáikhẩu: Văn Bựa writer.

– Đang mần: Xe Ôm.

– Thích mần: Thủ Tướng.

– Năngkhiếu: Chém gió.

– Thâmniên: 60.

– Tuổi: Giàhói vôđối.

– Vốnliếng: 4 thiếtbị vậntải khách 2-bánh.

– Giađình: Vện đông như ghẻ mông.

– Bạnhữu: Thằng Búa Tạ, thằng Chim Cong.

– Đồngnghiệp: Ông Tơn, Ông Cụ.

– Sứckhỏe: Cá sấu.

– Nhansắc: Cá mập.

– Sởthích: Xiền.

– Ưuđiểm: Yêu xiền.

– Nhượcđiểm: Ghét thằng ghét xiền.

***

Để tưvấn của Trung Tướng chínhxác, các cô phải hoàntất questionnaire dưới đây. Tuyệtđối không gúc. Không biết hoặc biết sai chả ai cười các cô, dưng các cô gúc thì hỏng hết hỏng hết.

Buas Career Questionnaire

(1) Xiền là?

A. Phươngtiện.
B. Mụcđích.
C. Both.

(2) Cô yêu xiền?

A. Vừavừa.
B. Mãnhliệt.
C. Còn tùy.

(3) Cô mần xiền?

A. Lúc thèm.
B. Suốt đời.
C. Đến hiu.

(4) Thốngkê là?

A. Một phươngpháp.
B. Một khoahọc.
C. Hỏi ngẫn?

(5) Masát là?

A. Một quyluật.
B. Một hànhvi.
C. Both.

(6) Oxygen need for?

A. Thănghoa.
B. Cháy.
C. Both.

(7) Oxygen need for?

A. Quanghợp.
B. Hôhấp.
C. Both.

(8) Kipling là?

A. Một ông tầubay.
B. Một ông người.
C. Một ông chó.

(9) Kiệt Lý là?

A. A man.
B. A gay.
C. An hifi.

(10) Thimphu là?

A. Một dòng sông.
B. Một quả núi.
C. Both wrong.

(11) Giết Lừa là?

A. Mần một Lừa chết thảm.
B. Mần một Lừa chết tốt.
C. Both.

(12) Diving là?

A. Một thuậtngữ đábanh.
B. Một môn thểthao.
C. Both.

(13) Khóa pha là?

A. Một loại khóa.
B. Một loại chìa.
C. Both wrong.

(14) Hai đường songsong sẽ?

A. Gặp nhau ở chân giời.
B. Không gặp nhau.
C. Còn tùy.

(15) Nhiều xiền cô sẽ?

A. Cúng chùa.
B. Phát từthiện.
C. Chia con cháu.

Nầu, các cô mời mời.

(@2010)

Buas Career Questionnaire bảnquyền by An Hoàng Trung Tướng Kèn To.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Chibộ: (Chi bộ).
– Thảoluận: (Thảo luận).
– Ýtưởng: (Ý tưởng).
– Kinhdoanh: (Kinh doanh).
– Vướngmắc: (Vướng mắc).
– Quảntrị: (Quản trị).
– Nhucầu: (Nhu cầu).
– Hướngnghiệp: (Hướng nghiệp).
– Thểloại: (Thể loại).
– Địachủ: (Địa chủ).
– Trợlý: (Trợ lý).
– Tàichính: (Tài chính).
– Tintin: (Tin tin).
– Côngty: (Công ty).
– Bàbà: (Bà bà).
– Máumê: (Máu mê).
– Chứngkhoán: (Chứng khoán).
– Trựctiếp: (Trực tiếp).
– Tưvấn: (Tư vấn).
– Trườnghợp: (Trường hợp).
– Cặnkẽ: (Cặn kẽ).
– Tỉmẩn: (Tỉ mẩn).
– Đốitượng: (Đối tượng).
– Phổquát: (Phổ quát).
– Vướnđề: (Vướn đề).
– Môhình: (Mô hình).
– Thảoluận: (Thảo luận).
– Cánhân: (Cá nhân).
– Doanhnghiệp: (Doanh nghiệp).
– Chỉđạo: (Chỉ đạo).
– Bànbạc: (Bàn bạc).
– Côngviệc: (Công việc).
– Hiệntại: (Hiện tại).
– Thunhập: (Thu nhập).
– Nhàmtẻ: (Nhàm tẻ).
– Kỳvọng: (Kỳ vọng).
– Chiênmôn: (Chiên môn).
– Khoáikhẩu: (Khoái khẩu).
– Năngkhiếu: (Năng khiếu).
– Vốnliếng: (Vốn liếng).
– Giađình: (Gia đình).
– Bạnhữu: (Bạn hữu).
– Đồngnghiệp: (Đồng nghiệp).
– Sứckhỏe: (Sức khỏe).
– Nhansắc: (Nhan sắc).
– Sởthích: (Sở thích).
– Ưuđiểm: (Ưu điểm).
– Nhượcđiểm: (Nhược điểm).
– Bấthủ: (Bất hủ).
– Giàhói: (Già hói).
– Vôđối: (Vô đối).
– Thiếtbị: (Thiết bị).
– Vậntải: (Vận tải).
– Chínhxác: (Chính xác).
– Hoàntất: (Hoàn tất).
– Tuyệtđối: (Tuyệt đối).
– Phươngtiện: (Phương tiện).
– Mụcđích: (Mục đích).
– Vừavừa: (Vừa vừa).
– Mãnhliệt: (Mãnh liệt).
– Thốngkê: (Thống kê).
– Phươngpháp: (Phương pháp).
– Khoahọc: (Khoa học).
– Masát: (Ma sát).
– Quyluật: (Quy luật).
– Hànhvi: (Hành vi).
– Thănghoa: (Thăng hoa).
– Quanghợp: (Quang hợp).
– Hôhấp: (Hô hấp).
– Tầubay: (Tầu bay).
– Thuậtngữ: (Thuật ngữ).
– Đábanh: (Đá banh).
– Thểthao: (Thể thao).
– Songsong: (Song song).
– Từthiện: (Từ thiện).
– Chínhphủ: (Chính phủ).
– Bảnquyền: (Bản quyền).

***



481 bình luận

Most Luas immortal ever [2.1]

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Most Lừa bấthủ ever

Bấthủ No9: Bạch Thái Bưởi

Xứ Lừa chửa bâugiờ có người giầu.

Đọc tấtthẩy Sử Lừa Văn Lừa so-far hiệnhữu, từ Đại Lừa Sử Ký, tới King Lừa Sử Lược, từ Lĩng Nan Chích Wái, tới Mạn Lục Triền Kỳ, các cô thấy ai giầu?

Lừa nghèo thì đôngđúc trậptrùng. Nầu Chử Đồng Tử hai cha con chung khố. Nầu Em Tấm thả ông bống dưới lỗ giếng thơi. Nầu Trương Chi dởhơi. Nầu Trạng Quỳnh khôn vặt.

Lừa giầu thậmchí không có tên, và giầu của bỏn cũng vôngần khiêmtốn. Thường là dững phúông quêmùa, với ít mẫu ruộng phát canh thu tô, rùi dăm bồ thóc cho vay nặng lãi. Everything over. Over.

Nói côngbằng, Văn Lừa có nhắc hai người giầu: Thạch Sùng và Vạn Lịch. Dưng, hehe, cả hai đều cựphú tiếngtăm tít bên Tầu. Mời các cô gúc Shi Chong và Wan Li, nhế các cô (*).

Thôngcảm, Lừa không tưởngtượng nủi mức giầu cỡ ý. Trung Tướng ngờ rầng, trước Bạch Thái Bưởi, chưa Lừa nầu từng mó một thoi vàng.

Khátvọng giầu của Lừa cũng rụtrè nhũnnhặn. Thạch Sanh chỉ yêu quả niêu ăn mãi không hết cơm. Anh Khế chỉ dám may túi ba gang đi nhặt bạc. Dèsẻn cả ướcmơ thì giầu cái dắm (**).

Không vòm kính một cungđiện đếvương. Không thềm hoa một lâuđài quýtộc. Không cổđền cẩmthạch. Không bảovật truyền đời. Lừa xứngđáng Miss Nghèo Universe. No competitor.

Lừa nghèo bởi nhiều nguyêncớ.

Cớ thứ nhất: Lười.

Thằng thì đợi rắn tặng ngọc. Thằng thì chờ chim trộm khế đền xiền. Most thằng mong Bụt hiện ban áo gấm, hay côngchúa lạc đường, hay quangia thua độ. Tuyệt không thằng nầu cầncù quyếtliệt kiểu Ngu Công.

Có Dã Tràng không lười, mùa mùa xe cát, dưng là do tiếc của, chứ không để mần giầu.

Cớ thứ hai: Ghét giầu.

Thằng giầu không độtnhiên phásản, thì cũng bị sét đánh chết nhăn, không bị Vua tịch vốn xung công, thì cũng bị cướp đêm khoắng nhẵn.

Thằng giầu bị khinh hơn cả ănmày đĩđiếm súcvật thầnquynh.

Lừa Motif nó thế hehe.

Khổng Philosophy nó thế hehe.

Cớ thứ ba: Bật Tầu.

Lừa khoái bật Tầu. Tựhào bật Tầu. Vì dững vớvỉn cũng bật bật haha bật bật.

Như vụ Ly Hồ đoạt mão thằng cháu ngoại Gì Trần. Khác chó vụ Uẩn Lý tiếm ngai Đĩnh Lê 10xx. Thầy trò đóng cửa chém nhau xong ai gùi phận nấy lăntăn đéo lấncấn đéo.

Dưng không, mấy thằng Trần mất miếng cậy gốc Tầu Phúc Kiến lủi mẹ qua Quảng Tây cầu Ming Vương vả Ly vài vả.

Thế là can đao khói lửa. Ly tèo. Lợi Lê khángchiến.

Bé như lỗ đít thích bật sếp.

Chột mẹ hai chục niên.

Khángchiến xong sướng đéo gì đâu. Hôm trước gân cổ tuyên Ping Wu Da Gao, thì hôm sau Lợi điều sứ sang Tầu chầu Wu tútsịt, nếu không muốn nó đì vãi trấu.

Sứ nào được đi suông, chầu bằng mõm suông. Cốngvật bắtbuộc:

Mười cặp voi trận.
Mười cốt hổ tươi.
Mười chum ngọc bạch.
Mười hộc vàng mười.

Mười ngàn búp lụa.
Trăm thớt kimgiao.
Trăm ẻm má đào.
Trăm tay thợ cả.

Niên nầu cũng cống, cách chi giầu?

Các cô thử dungoạn Rangun Xứ Miến. Nhìn Chùa Vàng nó mà ngấtngây ngấtngứ. Tường Chùa dính bẩy tấn vàng, vạn vạn kimcương, đá quý bạtngàn vôkể. Mới thấm tủi tôngdật nghèo mấu chó.

***

Lừa quá nghèo, nên giầu của Bưởi là một quáiđản.

(Dừng chờ thamluận từ chibộ phò)

(@2008)

(*) Tìm đọc Thạch Sùng Còn Thiếu Mẻ Kho, và Đồng Tiền Vạn Lịch. Khotàng Triện Dângian Lừa, biênsoạn Nguyễn Đổng Chi.

(**) Tìm đọc Thạch Sanh, và Cây Khế. Sách đã dẫn.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bấthủ: (Bất hủ).
– Bâugiờ: (Bâu giờ).
– Tấtthẩy: (Tất thẩy).
– Hiệnhữu: (Hiện hữu).
– Đôngđúc: (Đông đúc).
– Trậptrùng: (Trập trùng).
– Dởhơi: (Dở hơi).
– Thậmchí: (Thậm chí).
– Vôngần: (Vô ngần).
– Khiêmtốn: (Khiêm tốn).
– Phúông: (Phú ông).
– Quêmùa: (Quê mùa).
– Côngbằng: (Công bằng).
– Cựphú: (Cự phú).
– Tiếngtăm: (Tiếng tăm).
– Thôngcảm: (Thông cảm).
– Tưởngtượng: (Tưởng tượng).
– Khátvọng: (Khát vọng).
– Rụtrè: (Rụt rè).
– Nhũnnhặn: (Nhũn nhặn).
– Dèsẻn: (Dè sẻn).
– Ướcmơ: (Ước mơ).
– Cungđiện: (Cung điện).
– Đếvương: (Đế vương).
– Lâuđài: (Lâu đài).
– Quýtộc: (Quý tộc).
– Cổđền: (Cổ đền).
– Cẩmthạch: (Cẩm thạch).
– Bảovật: (Bảo vật).
– Xứngđáng: (Xứng đáng).
– Nguyêncớ: (Nguyên cớ).
– Côngchúa: (Công chúa).
– Quangia: (Quan gia).
– Cầncù: (Cần cù).
– Quyếtliệt: (Quyết liệt).
– Độtnhiên: (Đột nhiên).
– Phásản: (Phá sản).
– Ănmày: (Ăn mày).
– Đĩđiếm: (Đĩ điếm).
– Súcvật: (Súc vật).
– Thầnquynh: (Thần quynh).
– Tựhào: (Tự hào).
– Vớvỉn: (Vớ vỉn).
– Lăntăn: (Lăn tăn).
– Lấncấn: (Lấn cấn).
– Khángchiến: (Kháng chiến).
– Tútsịt: (Tút sịt).
– Cốngvật: (Cống vật).
– Bắtbuộc: (Bắt buộc).
– Kimgiao: (Kim giao).
– Dungoạn: (Du ngoạn).
– Ngấtngây: (Ngất ngây).
– Ngấtngứ: (Ngất ngứ).
– Kimcương: (Kim cương).
– Bạtngàn: (Bạt ngàn).
– Vôkể: (Vô kể).
– Tôngdật: (Tông dật).
– Quáiđản: (Quái đản).
– Thamluận: (Tham luận).
– Chibộ: (Chi bộ).
– Khotàng: (Kho tàng).
– Biênsoạn: (Biên soạn).

***



456 bình luận