Archive for Tháng Sáu, 2010

Đếvương Dâmdục (#4)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 3 xem ở đây)

***

Thập Dâm Công Bấthủ (Tiếp & Hết)

(7) Thập Tam Vị Công

Như đã hứa, Thập Tam Vị Công tạmthời là Bí Dâm Công, chỉ côngbố sau either:

)i( Năm mươi niên, hoặc.

)ii( Trung Tướng sắm tầubay riêng, hoặc.

)iii( Trung Tướng lần đầu cỡi Caotốc Hà Nội Somewhere, hoặc.

)iv( Lừa dứt thói Cốpbết Hồnnhiên, ăncắp cười khìkhì, thảnnhiên nhận trítuệ người khác là của mình, không một tíchtắc áynáy.

(8) Thập Lục Dương Công

Đây hẳn là bài Công được mong nhất. Dưng hehe, nó giảnđơn như Ông Tơn, xứng đạidiện Dâm Công.

::Triếtlý::

Coi Thập Tỹ Công.

::Công::

(i) Mắt mở. Thở bìnhthường. Thưthái tuyền thân.

(ii) Chụm hai bàntay áp Sống Mũi, giữa hai mắt, như kiểu Cúng Cụ.

(iii) Mắt trái nhìn kịch tầm trái, mắt phải nhìn kịch tầm phải.

(iv) Vuốt mạnh/nhanh hai bàntay dọc Mũi, trên xuống dưới.

(v) Lặp (ii) đến (iv) 16 lượt.

(vi) Lặp (v) 3 lần. Tổngcộng 3×16 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Chột hay mù, Dương Công không đủi.

(ii) Cốgắng giữ hai mắt nhìn hai phía suốt Bài.

(9) Thập Cửu Tràng Công

Như đã hứa, Thập Cửu Tràng Công tạmthời là Bí Dâm Công, như Thập Tam Vị Công, chưa côngbố.

(10) Nhị Thập Thất Tì Công

Tì Công vôcùng đắcdụng cho Lừa hiệnđại. Nó trị Tiểu Đường bốc hơn Insulin. Sure.

::Triếtlý::

Tì Công không là tập Lách, mà tổnghợp Lách, Mật, Tụy, vươnvươn.

Lách Mật Tụy khai khiếu ra Mặt. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ. Hỏi Thằng Gúc ý.

::Công::

(i) Mắt rắm. Thở đều.

(ii) Đặt hai cườm bàntay vầu hai hốc Mắt, làm như sắp bưng thủ lên.

(iii) Di mạnh/chậm hai cườm tay miết Mắt, tay trái sang trái, tay phải sang phải, đồngthời.

(iv) Lặp (ii) và (iii), dưng ở Mép thayvì Mắt.

(v) Lặp (ii) và (iii) ở Mắt, again.

(vi) Lặp (ii) và (iii) ở Trán.

(vii) Lặp (ii) và (iii) ở Mắt, again.

(viii) Lặp (ii) và (iii) ở Mép, again.

(ix) Tuầntự Mắt-Mép-Mắt-Trán-Mắt.., 27 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Công khởi từ mắt, và kết tại mắt.

(ii) Tổngcộng mắt hưởng 14 công, mép 7 công, trán 6 công.

Kết

Trung Tướng chúc chibộ các cô Công vuivẻ, khỏe để yêu chồng yêu con, yêu chó yêu vện, yêu xiền Ông Tơn Ông Mao Ông Cụ, đéo cần tạ Trung Tướng nhế sến lắm.

(@2006)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Tạmthời: Temporarily (Tạm thời).
– Côngbố: Publish (Công bố).
– Tầubay: Airplane (Tầu bay).
– Caotốc: High-speed trains (Cao tốc).
– Cốpbết: Copy and paste (Cốp-bết).
– Hồnnhiên: Spontaneously (Hồn nhiên).
– Ăncắp: Steal (Ăn cắp).
– Khìkhì: Kijkij (Khì khì).
– Thảnnhiên: Impassibly (Thản nhiên).
– Trítuệ: Intellect (Trí tuệ).
– Tíchtắc: Moment (Tích tắc).
– Áynáy: Disquiet (Áy náy).
– Giảnđơn: Simple (Giản đơn).
– Đạidiện: Represent (Đại diện).
– Triếtlý: Philosophy (Triết lý).
– Bìnhthường: Normally (Bình thường).
– Thưthái: Relax (Thư thái).
– Bàntay: Hand (Bàn tay).
– Tổngcộng: Total (Tổng cộng).
– Cốgắng: Try (Cố gắng).
– Vôcùng: Extremely (Vô cùng).
– Đắcdụng: Useful (Đắc dụng).
– Hiệnđại: Modern (Hiện đại).
– Tổnghợp: Gather (Tổng hợp).
– Vươnvươn: Etc. (Vươn vươn).
– Tạisâu: Why (Tại sâu).
– Chếtcụ: Mother fucking (Chết cụ).
– Đồngthời: Simultaneously (Đồng thời).
– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Vuivẻ: Merrily (Vui vẻ).

***



347 bình luận

Đếvương Dâmdục (#3)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 2 xem ở đây)

***

Thập Dâm Công Bấthủ (Tiếp)

(4) Thập Tỹ Công

Tỹ Công là bài khó bậc nhất Thập Dâm Công, dưng đem hiệuquả mau nhất và dễ thấy nhất.

::Triếtlý::

Tỹ Công không là tập Mũi, mà nộithất Mũi, Xoang, Họng.

Ở Ông Người, và any độngvật, Mũi là Kèn Mirror.

Voi mũi dài hơn chân, thì kèn lê chấm đất, đục một bưởng nửa ngày, tinh phụt một phê 30 phút.

Gà Vịt Ngan kèn nhẽo tợ thun, nhẩy một quắn 2 giây, tinh vẩy loãng hơn ỉa chẩy, thì hehe không mũi.

Tây Đen mũi bự sưtử, thì kèn bằng gốc tre, bão chín cú một trưa.

Lừa Vàng mũi bẹt đườiươi, thì kèn như quẩy nhúng, hai tuần mưa một bãi.

Sungsướng: mũi nở, kèn cương.

Chánchường: kèn chùn, mũi tắc.

::Công::

(i) Ngậm mồm.

(ii) Hít hơi. Ngưng thở.

(iii) Vận cơ bẹn mút mạnh Kèn vầu bụng. Nhả hơi.

(iv) Lặp (ii) và (iii) 10 lượt. Tổngcộng 10 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Chỉ mút kèn, không mút đít.

(ii) Liềnbà không kèn thì mút thớt.

(5) Thập Nhất Phế Công

Phế Công khó và hiệuquả như Tỹ Công.

::Triếtlý::

Phổi là Tạng vấtvả nhất và tonhớn nhất cơthể. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.

Phổi khai khiếu ra Đít. Phổi ốm thì đít xanh, đít nóng, đít nẻ. Phổi trụy thì đít vàng. Tên nầu lòi rom, chắcăn lép Phổi.

::Công::

(i) Mở mồm vừaphải.

(ii) Nhả hơi. Ngưng thở.

(iii) Vận cơ Đít rặn mạnh như rặn ỉa táo.

(iv) Hít hơi. Mút Đít vầu bụng.

(v) Lặp (ii) đến (iv) 11 lượt. Tổngcộng 11 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Chỉ rặn/mút đít, không rặn/mút kèn.

(ii) Người bị trĩ mút đít 3 phát sau rặn.

(6) Thập Nhị Tâm Công

::Triếtlý::

Tim là Tạng cầnmẫn nhất và lựclưỡng nhất cơthể. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.

Tim khai khiếu ra Răng Lợi. Tim ốm thì răng sâu, răng hồng, răng túa máu, lợi bợt, lợi tím, lợi lõm thân. Tim đau thì răng vàng lợi vàng. Tên nầu rụng tiệt răng, chắcăn Tim ngọnguậy như bọgậy.

::Công::

(i) Ngậm mồm.

(ii) Rít đầy bụng hơi. Nín thở.

(iii) Nghiến mạnh Răng hai hàm 12 lượt.

(iv) Há mồm. Phả hơi sạch bụng.

(v) Lặp (i) đến (iv) 3 lần. Tổngcộng 3×12 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Người mới tập dùng một bàntay siết hàm dưới.

(ii) Cốgắng vậndụng cơ cổ để nghiến răng thay cơ hàm.

***

(Dừng phát chibộ Công thử)

(@2006)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Hiệuquả: Effective (Hiệu quả).
– Triếtlý: Philosophy (Triết lý).
– Nộithất: Inside (Nội thất).
– Độngvật: Animal (Động vật).
– Hehe: Hey hey (He he).
– Sưtử: Lion (Sư tử).
– Đườiươi: Orangutan (Đười ươi).
– Sungsướng: Happy (Sung sướng).
– Chánchường: Boring (Chán chường).
– Tổngcộng: Total (Tổng cộng).
– Liềnbà: Woman (Liền bà).
– Vấtvả: Hard (Vất vả).
– Tonhớn: Big (To nhớn).
– Cơthể: Body (Cơ thể).
– Tạisâu: Why (Tại sâu).
– Chếtcụ: Mother fucking (Chết cụ).
– Chắcăn: Sure (Chắc ăn).
– Vừaphải: Mid (Vừa phải).
– Cầnmẫn: Diligent (Cần mẫn).
– Lựclưỡng: Athletic (Lực lưỡng).
– Ngọnguậy: Sway (Ngọ nguậy).
– Bọgậy: Insects (Bọ gậy).
– Bàntay: Hand (Bàn tay).
– Cốgắng: Try (Cố gắng).
– Vậndụng: Use (Vận dụng).

***

(Phần 4 xem ở đây)



98 bình luận

Đếvương Dâmdục (#2)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 1 xem ở đây)

***

Thập Dâm Công Bấthủ

Ai cũng cóthể và nên Công, bấtkể giớitính, tuổitác, nghềnghiệp, họcvấn, tínngưỡng..

Liềnông, liềnbà, gaylét. Giàhói, hóaphụ, trẻtrâu. Conbuôn, xeôm, bộđội. Giáosư, mùchữ, sinhviên. Tinlành, Caođài, Hòahảo.. Công ôkê.

::Triếtlý::

Nộitạng (hay Tạng) Ông Người nằm tọt nộibộ Nó, dưng liênlạc ngoạivi Nó qua một giácquan (hay Quan), gọi là Khai Khiếu.

Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.

Thế Dâm Đạo chủtrương, muốn Công một Tạng, phải Động Quan tươngứng, gọi là Thông Khiếu.

Mười bài Dâm Công là mười phép Thông Khiếu.

(1) Thất Can Công

::Triếtlý::

Tim, Phổi trụctrặc ít ảnhhưởng nặng các phủtạng khác. Dưng Gan trụctrặc khiến tuyền cơthể bầyhầy. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.

Ở Lừa, Gan càng dễ trụctrặc. Mọi độchại hạng nhất Quảđất, từ khíquyển, núisông, đồngruộng.. đều tích cả vầu Gan Lừa. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.

Vậy Gan cần Công đầutiên.

Gan khai khiếu ra Mắt. Gan ốm thì quánggà, mắt mờ, mắt sưng, mắt nóng, mắt đỏ. Gan viêm thì mắt vàng. Tên nầu để mắt lèmnhèm, mắt hột, chắcăn hư mẹ Gan.

::Công::

(i) Rắm chặt hai mắt.

(ii) Mắt Trái đảo nhìn trái, Mắt Phải giữ đứng nguyên.

(iii) Mắt Phải đảo nhìn phải, Mắt Trái giữ đứng nguyên.

(iv) Tiếp Mắt Trái, Mắt Phải, Mắt Trái, Mắt Phải.. đủ 7 lượt.

(v) Hé mắt, thở dài 3 hơi. Lại rắm mắt, đảo 7 lượt nữa. Lần nầy Mắt Phải mần trước.

(vi) Lặp (v) lần nữa. Lần nầy Mắt Trái mần trước. Tổngcộng 3×7 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Người mới tập dùng ngóntay đè giữ một mắt khi đảo mắt kia.

(ii) Cốgắng bỏ thói trên càng chóng càng tốt.

(2) Bát Thận Công

::Triếtlý::

Thận Ông Người đóng vaitrò gần như Gan Nó. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.

Thận cần Công ngay sau Gan.

Thận khai khiếu ra Lưỡi. Thận ốm thì lưỡi sưng, lưỡi nóng, lưỡi xanh, lưỡi tưa, lưỡi hột. Thận suy thì lưỡi vàng. Tên nầu nghiện nốc đồ quá bỏng quá cay, chắcăn hỏng mẹ Thận.

::Công::

(i) Khép mồm.

(ii) Kẹp Lưỡi giữa răng.

(iii) Nuốt bọt khan 8 lượt. Tổngcộng 8 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Người mới tập dùng ngóntay đè giữ yếthầu.

(ii) Công liêntục không ngắc. Chưa quen sẽ rất mệt.

(3) Cửu Nhãn Công

::Triếtlý::

Nhãn Công không là tập Mắt, mà nộithất Mắt, Tai, Sọ, Thóp.

Nhãn Công liênđới Tràng Công, một trong hai Bí Dâm Công, nên Trung Tướng không giảithích triếtlý. Đừng hỏi tạisâu Trung Tướng chưởi chếtcụ giờ.

::Công::

(i) Mở căng mắt.

(ii) Một ngóntay cái (either phải/trái) bấm mạnh Rốn.

(iii) Thở thật dài 9 hơi. Tổngcộng 9 Công, xong Bài.

::Note::

(i) Khi thở, ngóntay vưỡn keep bấm rốn.

(ii) Mắt mở bành cấm chớp đến hết 9 lượt Công.

***

(Dừng phát chibộ Công thử)

(@2006)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Cóthể: Can (Có thể).
– Bấtkể: Any (Bất kể).
– Giớitính: Sex (Giới tính).
– Tuổitác: Age (Tuổi tác).
– Nghềnghiệp: Career (Nghề nghiệp).
– Họcvấn: Education (Học vấn).
– Tínngưỡng: Belief (Tín ngưỡng).
– Liềnông: Man (Liền ông).
– Liềnbà: Woman (Liền bà).
– Gaylét: Homosexual (Gay lét).
– Giàhói: Dirty old (Già hói).
– Hóaphụ: Widow (Hóa phụ).
– Trẻtrâu: Children (Trẻ trâu).
– Conbuôn: Mercian (Con buôn).
– Xeôm: Public bike driver (Xe ôm).
– Bộđội: Soldier (Bộ đội).
– Giáosư: Professor (Giáo sư).
– Mùchữ: Illiteracy (Mù chữ).
– Sinhviên: Student (Sinh viên).
– Tinlành: Protestant (Tin lành).
– Caođài: Kau Day (Cao đài).
– Hòahảo: Hua Hau (Hòa hảo).
– Ôkê: Okay (Ô-kê).
– Triếtlý: Philosophy (Triết lý).
– Nộitạng: Human organ (Nội tạng).
– Nộibộ: Interior (Nội bộ).
– Liênlạc: Relate (Liên lạc).
– Ngoạivi: Exterior (Ngoại vi).
– Giácquan: Human sense (Giác quan).
– Tạisâu: Why (Tại sâu).
– Chếtcụ: Mother fucking (Chết cụ).
– Chủtrương: Undertaking (Chủ trương).
– Tươngứng: Appropriate (Tương ứng).
– Trụctrặc: Get problems (Trục trặc).
– Ảnhhưởng: Influence (Ảnh hưởng).
– Phủtạng: Human organs (Phủ tạng).
– Cơthể: Human body (Cơ thể).
– Bầyhầy: Get bad (Bầy hầy).
– Độchại: Harm (Độc hại).
– Khíquyển: Atmosphere (Khí quyển).
– Núisông: Mountains and rivers (Núi sông).
– Đồngruộng: Fields (Đồng ruộng).
– Đầutiên: First (Đầu tiên).
– Quánggà: Half-blind (Quáng gà).
– Lèmnhèm: Quarter-blind (Lèm nhèm).
– Chắcăn: Sure (Chắc ăn).
– Ngóntay: Finger (Ngón tay).
– Cốgắng: Try (Cố gắng).
– Vaitrò: Role (Vai trò).
– Tổngcộng: Total (Tổng cộng).
– Yếthầu: Pharynx (Yết hầu).
– Liêntục: Continously (Liên tục).
– Nộithất: Inside (Nội thất).
– Liênđới: Relate to (Liên đới).
– Giảithích: Explain (Giải thích).

***

(Phần 3 xem ở đây)



94 bình luận

Cam múa

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Năm 200 Mấy, Trung Tướng dính Mạng Hạn.

Một bọn buôn linhkiện vitính Đường Láng xìbam Trung Tướng liền ba ngày, mỗi ngày 2,000 meo quảngcấu bán nút cáp, đĩa CDs, chuột quang, vươnvươn, rẻ nhất Bắc Bộ.

Lừa quả hồnnhiên như Ông Tiên, gây chiện ânoán nhiệttình như thiệttình, chả ngán mẹ.

Thằng Búa Tạ bẩu, Trung Tướng để em địtmẹ xuống bắt tủi đái đầyhự bát ôtô rùi địtmẹ uống sạchtinh coi hồnnhiên nữa thôi địtmẹ.

Trung Tướng bẩu, anh nhọc quá mầy Búa Tạ. Để anh bấu Cam. Ngoanhiền phát nầy coi sâu.

Trung Tướng bấm phôn 113. Chú Cam trực hỏi Trung Tướng cần gì.

Trung Tướng kể sựvụ. Chú Cam bẩu, mầy qua Phường bấu Cam Khuvực, tụianh mần Cướp Giết Hiếp không à.

Trung Tướng bẩu, Phường nầu? Phường anh hay Phường Láng?

Chú Cam bẩu, Phường nầu thì Phường.

Trung Tướng nổ, anh qua Láng, bỏn bẩu biết xìbam mẹ đâu, xúi anh phôn mầy.

Chú Cam bẩu, cámơn, tụianh mần Cướp Giết Hiếp không à.

Cúp phôn bụp.

Trung Tướng bẩu Búa Tạ, mầy tìm tụi Láng, vả thằng tổngquản hai nhát, đừng bắt nó bú nước đái nước cống đấy.

***

Năm 200 Mấy, Bôlão Trung Tướng dính Chợ Hạn.

Y ra chợ mua rau mua thịt, luẩnquẩn thếnầu bị bọn Mán Lai Châu thôimiên, lừa mẹ chục trẹo Ông Cụ.

Y mếumáo phôn Trung Tướng, nó trấn hết xiền bà rùi con ơi, huhu.

Trung Tướng mắng Bôlão, osin có, bà đi chợ mần chi mần chi?

Bôlão huhu, huhu, huhu.

Trung Tướng bẩu, bà bấu Phường chưa?

Bôlão bẩu, rùi. Nó bẩu bà mần đơn.

Trung Tướng gọi thằng Búa Đinh, bẩu, mầy xuống Bà, nghe cụtỉ, mần đơn hộ Bà, vác qua Phường, phongbì nó ba cân, coi sâu (*).

Búa Đinh loayhoay hai ngày, về bấu Trung Tướng, địtmẹ hỏng, Cam nó bẩu tại Bà tham, bị bỏ bùa, chịu Trung Tướng ạ.

Trung Tướng bẩu, nó lấy phongbì hông?

Búa Đinh bẩu, nó lắc, dưng Bà bẩu nó không nhận xiền thì nó giết Bà, em nhét túi nó rùi.

***

Năm 200 Mấy, thằng Bông Lông đệ Trung Tướng dính Phố Hạn.

Đỗ con Santa Fe trước cửa, Bông Lông hai lần bị vạch mẹ hai vệt dọc xe (**). Ức như mả bố bị moi trộm.

Bông Lông rình mãi, săn được một Thiếu Nhi Quàng Khăn Đỏ, tay nhămnhăm chìakhóa xeđạp, đứng rất khảnghi gần xe nó (***).

Bông Lông dồn hờncăm, tỉn Ông Thiếu Nhi nhát chính cằm. Ổng bổnhào, rụng một răng nanh, máu trào mandã.

Hêhêhê. Bố Ông Thiếu Nhi mần đơn, qua Phường tố Bông Lông.

Bông Lông lạcgiọng phôn Trung Tướng, em tiêu mất Trung Tướng ơi cứu em.

Trung Tướng bẩu, mầy bắtquảtang nó cứa xe mầy hông?

Bông Lông bẩu, không. Cam nó đe khởitố.

Trung Tướng bẩu, xong. Xe mầy giá nhiêu?

Bông Lông bẩu, xe em 2.7 V6 máy xăng mới (****).

Trung Tướng bẩu, tỷ mốt. Mầy xách năm chai, qua Phường chối tội (*****).

***

Sang tuần, Bông Lông phôn Trung Tướng, bẩu, ổn rùi Trung Tướng. Địtmẹ họcphí nặng phết Trung Tướng.

Trung Tướng bẩu, năm chai nhẵn?

Bông Lông bẩu, năm cái củbuồi, hai nhăm chai.

Trung Tướng bẩu, nhẽ anh lạchậu mẹ?

Bông Lông bẩu, Cam nó tính, nó 2 chai, Sếp nó 5 chai, Quỹ Phường 5 chai, bácsĩ chứng thương 3 chai, thằng em tỉn 10 chai.

Trung Tướng thởdài, ừa. Anh lạchậu mẹ. Côngkhấu bigiờ 2% chứ 0.5% chó đâu.

(@2009)

(*) Ba Cân: Tức 300,000 Ông Cụ.

(**) Santa Fe: Mác xehơi Đại Hàn rẻxiền, giá Lừa 200x ngang một cănhộ trungcấp Hà Nội Downtown.

(***) Dùng chìakhóa (xeđạp, xemáy, everything) vạch vầu thân xehơi là một thúvui taonhã Lừa 200x.

(****) 2.7 V6 Máy Xăng: Mẫu Santa Fe đắt nhất Lừa 200x.

(*****) Năm Chai: Tức 5,000,000 Ông Cụ.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Linhkiện: Parts (Linh kiện).
– Vitính: Computers (Vi tính).
– Xìbam: Spam (Xì-bam).
– Quảngcấu: Advertise (Quảng cấu).
– Vươnvươn: Etc. (Vươn vươn).
– Hồnnhiên: Spontaneously (Hồn nhiên).
– Ânoán: Sins (Ân oán).
– Nhiệttình: Enthusiastic (Nhiệt tình).
– Thiệttình: Respectful (Thiệt tình).
– Địtmẹ: Fuck (Địt mẹ).
– Đầyhự: Fill (Đầy hự).
– Ôtô: Huge (Ô-tô).
– Sạchtinh: Clearly (Sạch tinh).
– Ngoanhiền: Docile (Ngoan hiền).
– Sựvụ: Case (Sự vụ).
– Khuvực: Regional (Khu vực).
– Tụianh: We (Tụi anh).
– Cámơn: Thanks (Cám ơn).
– Tổngquản: Manager (Tổng quản).
– Bôlão: Old cousin (Bô lão).
– Luẩnquẩn: Distraught (Luẩn quẩn).
– Thếnầu: Somehow (Thế nầu).
– Thôimiên: Hypnotize (Thôi miên).
– Mếumáo: Crying (Mếu máo).
– Huhu: Huh huh (Hu hu).
– Osin: Maid (Ô-sin).
– Cụtỉ: Specifically (Cụ tỉ).
– Phongbì: Making lobby with an envelop (Phong bì).
– Loayhoay: Squirm (Loay hoay).
– Nhămnhăm: Ready to act (Nhăm nhăm).
– Chìakhóa: Keys (Chìa khóa).
– Xeđạp: Bicycle (Xe đạp).
– Khảnghi: Suspiciously (Khả nghi).
– Hờncăm: Hatred (Hờn căm).
– Bổnhào: Dive (Bổ nhào).
– Mandã: Barbarously (Man dã).
– Hêhêhê: Hey hey hey (Hê hê hê).
– Lạcgiọng: Flattening (Lạc giọng).
– Bắtquảtang: Catch in place (Bắt quả tang).
– Khởitố: Prosecute (Khởi tố).
– Họcphí: Tuition (Học phí).
– Củbuồi: Fucking cock (Củ buồi).
– Lạchậu: Old styled (Lạc hậu).
– Bácsĩ: Doctor (Bác sĩ).
– Thởdài: Sigh (Thở dài).
– Côngkhấu: Public discount (Công khấu).
– Xehơi: Car (Xe hơi).
– Rẻxiền: Cheap (Rẻ xiền).
– Cănhộ: Apartment (Căn hộ).
– Trungcấp: Middle-class (Trung cấp).
– Xemáy: Motorbike (Xe máy).
– Thúvui: Hobby (Thú vui).
– Taonhã: Elegant (Tao nhã).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

***



65 bình luận

Đếvương Dâmdục (#1)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

Khang Hy Thanh Thánh Tổ bên Tầu được cưsĩ họ Bạch (hoặc Bách?) hiến một ngón luyện công cực hiểm kêu Đế Dâm Thuật, dịch qua tiếng Lừa là Thuật Đếvương Dâmdục.

Nhờ Đế Dâm Thuật, Hy ở ngôi Thanh Đế bềnchãi 60 năm, phụcvụ thànhcông 1,500 cungnữ, đẻ béndọt 40 hoàngtử côngchúa, đêm tỉn mươi mười lăm nhát dễ như ngườita thủi ba bốn ngọn đèncầy.

Đế Dâm Thuật hiểm dưng đơngiản đếnnỗi congiai Hy, Ung Chính Thanh Thế Tông, đếch tin vạnnăng của nó bằng các món thuốc Khoaitây, và tèo sớmsủa bởi lạmdụng Cuổ Rwần Nuểh, một dạng Kích Dương Thang Trung Cổ, do bọn Phổ cungứng.

Cháugiai Hy, Càng Long Thanh Cao Tông, rút mẹ kinhnghiệm cha ông, miệtmài tu Đế Dâm Thuật suốt 90 niên đời tển, phụcvụ viênmãn 3,000 phitần cả nữ lẫn nam, mà tuần nầu cũng phải chơi thêm phò ngoài, cả giai lẫn gái.

Đế Dâm Thuật từng được coi là Hoàng Gia Bí Thuật, cấm truyền khỏi Hoàng Cung, và cấm truyền xuống Bướm Đoi Cách Cách.

Dưng rùi chóvoi chìmnủi, vaiđít thịnhsuy, Thanh Triều tantác một buổi kia bạcnhạc, Đế Dâm Thuật lạc mẹ vầu dângian.

Tới Trung Tướng, Đế Dâm Thuật được nâng thành Thế Dâm Đạo, bổxung và kiệntoàn, chămchút và kiểmnghiệm. Nó đồnghành Trung Tướng đã 30 niên lẻ.

Nhờ Thế Dâm Đạo, Trung Tướng chửa bâugiờ thăm hiệuthuốc, tạt bịnhviện, gọi ytá, hay hỏi 1080. Chân Trung Tướng chửa bâugiờ chán đi, và kèn đươngnhiên chửa một giây ngừng thèm tỉn.

Chibộ ham hông? Không ham cút về mới mẹ.

***

Trung Tướng pháttriển Thế Dâm Đạo với 10 bài tập, kêu Thập Dâm Công, từ 4 bài Tứ Dâm Công của Đế Dâm Thuật nguyênthủy.

Tứ Dâm Công by Khang Hy gồm:

1. Nhãn Công (Tập Mắt).
2. Thiệt Công (Tập Lưỡi).
3. Nha Công (Tập Răng).
4. Hạ Công (Tập Đít).

Thập Dâm Công by Trung Tướng gồm:

1. Thất Can Công (7 lượt tập Gan).
2. Bát Thận Công (8 lượt tập Thận).
3. Cửu Nhãn Công (9 lượt tập Mắt).
4. Thập Tỹ Công (10 lượt tập Mũi).
5. Thập Nhất Phế Công (11 lượt tập Phổi).
6. Thập Nhị Tâm Công (12 lượt tập Tim).
7. Thập Tam Vị Công (13 lượt tập Dạ).
8. Thập Lục Dương Công (16 lượt tập Kèn).
9. Thập Cửu Tràng Công (19 lượt tập Lòng).
10. Nhị Thập Thất Tì Công (27 lượt tập Lách).

Chúý Nhãn Công Trung Tướng khác Nhãn Công Khang Hy.

Mười bài tập (“Công”) của Thế Dâm Đạo cóthể công bấtcứ lúc nầu bấtcứ đâu: trên giường trước ngủ, trong xí đang ỉa, bên bàn chờ ăn, rùi họp nghịtrường, học giảngđường, dõi tivi, vươnvươn everywhere everywhen everything.

Không cần dụngcụ thiếtbị, không nhọc sức, không mất thìgian, không tốn xiền, Thập Dâm Công điêuluyện cách bấthủ.

Chibộ ham hông? Không ham cút về mới mẹ.

***

(Dừng phát coi chibộ ham hông đã)

(@2006)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Cưsĩ: Dirty teacher (Cư sĩ).
– Đếvương: Kings (Đế vương).
– Dâmdục: Erotica (Dâm dục).
Bềnchãi: Strongly (Bền chãi).
– Phụcvụ: Serve (Phục vụ).
– Thànhcông: Successfully (Thành công).
– Cungnữ: Royal whore (Cung nữ).
– Béndọt: Smoothly (Bén dọt).
– Hoàngtử: Prince (Hoàng tử).
– Côngchúa: Princess (Công chúa).
– Ngườita: Someone (Người ta).
– Đèncầy: Candle (Đèn cầy).
– Đơngiản: Simple (Đơn giản).
– Đếnnỗi: Such (Đến nỗi).
– Congiai: Son (Con giai).
– Vạnnăng: Multi-purpose (Vạn năng).
– Khoaitây: European (Khoai Tây).
– Sớmsủa: Soon (Sớm sủa).
– Lạmdụng: Abuse (Lạm dụng).
– Cungứng: Supply (Cung ứng).
– Cháugiai: Grandson (Cháu giai).
– Kinhnghiệm: Experience (Kinh nghiệm).
– Miệtmài: Hardly (Miệt mài).
– Viênmãn: Fully (Viên mãn).
– Phitần: Royal sex server (Phi tần).
– Chóvoi: Dogs and elephants (Chó voi).
– Chìmnủi: Submersible then floating (Chìm nủi).
– Vaiđít: Shoulder and ass (Vai đít).
– Thịnhsuy: Flourishing then languishing (Thịnh suy).
– Tantác: Break (Tan tác).
– Bạcnhạc: Wrinkled (Bạc nhạc).
– Dângian: People (Dân gian).
– Bổxung: Add (Bổ xung).
– Kiệntoàn: Complement (Kiện toàn).
– Chămchút: Care (Chăm chút).
– Kiểmnghiệm: Experience (Kiểm nghiệm).
– Đồnghành: Go together (Đồng hành).
– Bâugiờ: Ever (Bâu giờ).
– Hiệuthuốc: Drugstores (Hiệu thuốc).
– Bịnhviện: Hospitals (Bịnh viện).
– Ytá: Nurses (Y tá).
– Đươngnhiên: Of course (Đương nhiên).
– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Pháttriển: Develop (Phát triển).
Nguyênthủy: Original (Nguyên thủy).
– Chúý: Attention (Chú ý).
– Cóthể: Can (Có thể).
– Bấtcứ: Every (Bất cứ).
– Nghịtrường: Congress hall (Nghị trường).
– Giảngđường: Lecture hall (Giảng đường).
– Tivi: Television (Ti-vi).
– Vươnvươn: Etc. (Vươn vươn).
– Dụngcụ: Tools (Dụng cụ).
– Thiếtbị: Equipments (Thiết bị).
– Thìgian: Time (Thì gian).
– Điêuluyện: Wonder (Điêu luyện).
– Bấthủ: Immortally (Bất hủ).

***

(Phần 2 xem ở đây)



92 bình luận