Archive for Tháng Sáu, 2010

Cúp Điện

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

[Ciao a tutti], Trung Tướng chầu chibộ dắm.

Hômnay, như hômqua, lãnhđịa Trung Tướng lại được Bê Xê Tê ưutiên cúp điện 4 giờ, từ 8h00 đến 12h00.

Đã trên tuần, Trung Tướng hưởng đềuđặn Quà Cúp Điện từ Bê Xê Tê, nhẹ mỗi ngày 1 giờ, nặng 12 giờ mỗi ngày.

Lýdo cúp điện bấuchí nêu rùi:

Giời nóng Bất Kỳ
Xài nhiều quá tải
Lưới điện bục tung
Đầu Tư xiền đéo
Công Dân Sẻ Chia
Góp công Xây Đắp
Xã Hội Công Bình
Dân Chủ Văn Minh..

Trung Tướng ngự quận Ba Đình, mấu nhất thủđô đấy. Chứ Thanh Nhàn, Vĩnh Tuy, Định Công, Cổ Nhuế, vươnvươn, khỏi kêu nhế.

Trung Tướng mò lối Kim Mã lên Hồ Gươm tỉn phò giải khát. Nhiệtkế xe báo 42oC. Theo lậptrường, khôngkhí ngoài đã 45o, kém 4o so quả maximum Trung Tướng ever trảinghiệm, 49o, vầu đận 198x, tại Karachi xứ Tây Hồi.

Một Ông Tinh, ở 45oC, sẽ tèo trong 2 giây.

Một Ông Trấng, ở 45oC, còn tèo mau hơn, chỉ trong 1 giây.

Một Ông Sơsinh, ở 45oC, tèo trong bâu giây?

Trung Tướng vuốt kèn thươngcảm. Bâu tiếnsĩ giáosư Trung Tướng nhẽ sảnxuất thànhcông cùng lũ vện Ba Miền tèo đợt nầy?

***

Côngty có máyphátđiện, dưng con Honda 1KVA chỉ đủ vần fax, phone, quạt lễtân, mấy đèn trần, vài máytính. Trung Tướng đủn 80% nhânviên cút Cafe ngồi đợi điện haha mặc bà tụimầy.

Đám Senior Personell lương 400,000 Cụ/Ngày cũng vạvật hệt đám Junior lương 150,000. Bỏn gọi ly Lipton 20,000 Cụ, coinhư phí thuê mát, bú bèonhèo 4 tiếng.

Côngty nghề dịchvụ. Lương bìnhquân 350,000 Cụ/Ngày. Lương Cơbản 100,000 Cụ/Ngày. Quỹ Lương 38% Lãi Gộp.

Vậy một tên nhânviên Trung Tướng sau 4h mất điện xẻo của Côngty 50,000 Cụ xiền lương, và mần thấtthu 460,000 Cụ, tổng thiệthại 510,000 Cụ.

Trừ 20,000 Cụ xiền bú trà cúng quán Cafe, tển mần thiệthại Quốcgia 490,000 Cụ.

Bamươi tên bú trà mần thiệthại 15 Trẹo Ông Cụ.

Năm trẹo tên bú trà mần thiệthại 2.5 Ngàn Tỷ Ông Cụ.

Tuần Cúp Điện qua Xứ Lừa thiệthại quãng 15 Ngàn Tỷ Ông Cụ. Gần tỷ Ông Tơn, 1% GDP.

Chưa kể thiệthại vôhình khó đếm.

Vì nóng hay vì đâu vì đâu?

***

Trung Tướng đấu mẹ con máylạnh 2KW vầu máyphát. Quạt lịm mẹ đéo ra gió. Đèn tịt mẹ luôn.

Độngcơ vưỡn rìrì. Đầuphát đéo sâu cả.

Hehe củ./mẹ bọn Sở Điện.

Mỗi quầnchúng Lừa chơi gấp đôi máylạnh cũng đéothể Bục Tung Lưới Điện. Cầudao tựđộng sẽ cắt mẹ điện khi quầnchúng chơi phũ, còn máyphát Sông Đà chạy hết tải cáilầupuồi.

Vậy cúp điện vì đâu vì đâu?

***

Vì quầnchúng Lừa là Quạt Bàn mớicả Đèn Tuýp, và Bê Xê Tê là Máylạnh 2K.

Các lãnhtụ bạn thân Trung Tướng không được ưutiên cúp điện, hiểnnhiên rùi. Trung Tướng kybo thế, đặng các bạn đủ điện ngủ Côngthự, họp Nghịviện, và lo Cú Ngàn Năm.

Sở Điện chẳng thiệthại gì. Tiêuthụ Quốcgia vưỡn vẹntồn như !/ trinhnữ.

(@2010)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Hômnay: Today (Hôm nay).
– Hômqua: Yesterday (Hôm qua).
– Lãnhđịa: Zone (Lãnh địa).
– Ưutiên: Priority (Ưu tiên).
– Đềuđặn: Frequently (Đều đặn).
– Lýdo: Reason (Lý do).
– Bấuchí: Press (Bấu chí).
– Thủđô: Capital (Thủ đô).
– Vươnvươn: Etc. (Vươn vươn).
– Nhiệtkế: Thermometer (Nhiệt kế).
– Lậptrường: Attitude (Lập trường).
– Khôngkhí: Air (Không khí).
– Trảinghiệm: Experienced (Trải nghiệm).
– Sơsinh: New born baby (Sơ sinh).
– Thươngcảm: Sensationally (Thương cảm).
– Tiếnsĩ: Doctor (Tiến sĩ).
– Giáosư: Professor (Giáo sư).
– Sảnxuất: Produce (Sản xuất).
– Thànhcông: Successfully (Thành công).
– Côngty: Company (Công ty).
– Máyphátđiện: Generator (Máy phát điện).
– Lễtân: Reception (Lễ tân).
– Máytính: Computer (Máy tính).
– Nhânviên: Staff (Nhân viên).
– Haha: Ah ah (Ha ha).
– Tụimầy: You (Tụi mầy).
– Vạvật: Errantly (Vạ vật).
– Coinhư: Suppose (Coi như).
– Bèonhèo: Pity (Bèo nhèo).
– Dịchvụ: Services (Dịch vụ).
– Bìnhquân: Average (Bình quân).
– Cơbản: Basic (Cơ bản).
– Thấtthu: Losses (Thất thu).
– Thiệthại: Damages (Thiệt hại).
– Quốcgia: Country (Quốc gia).
– Bamươi: Thirty (Ba mươi).
– Vôhình: Invisible (Vô hình).
– Máylạnh: Air conditioner (Máy lạnh).
– Máyphát: Generator (Máy phát).
– Độngcơ: Engine (Động cơ).
– Rìrì: Reeh reeh (Rì rì).
– Đầuphát: Stator (Đầu phát).
– Quầnchúng: Mass (Quần chúng).
– Đéothể: Cannot (Đéo thể).
– Cầudao: Switch (Cầu dao).
– Tựđộng: Automatic (Tự động).
– Cáilầupuồi: What the fuck (Cái lầu puồi).
– Mớicả: And (Mới cả).
– Lãnhtụ: The Leaders (Lãnh Tụ).
– Hiểnnhiên: Of course (Hiển nhiên).
– Kybo: Stingy (Ky bo).
– Côngthự: Leaders villa (Công thự).
– Nghịviện: Parliament (Nghị viện).
– Tiêuthụ: Consumption (Tiêu thụ).
– Vẹntồn: Kept no changes (Vẹn tồn).
– Trinhnữ: Virgin (Trinh nữ).

***



181 bình luận

Luas Buas Italiano: Lezione Tre

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Bài trước chỗ nầy)

[Buongiorno signorine], Dì chầu các cô.

[Ciao a tutti], Trung Tướng chầu chibộ dắm.

Trướckhi học Bài 3, [lezione tre], các cô ôn vài kháiniệm.

Khảocứu câu nầy:

Dì thường khoe quả kèn khủng với mọi gáimú“.
I often show the huge cock to any guy“.

Các cô nghe:

(i) [Dì/I] là Đạitừ (Pronoun), chủthể trong Câu.

(ii) [Khoe/Show] là Độngtừ (Verb), hànhvi của Đạitừ.

(iii) [Kèn/Cock], [Gáimú/Guy] là Danhtừ (Noun), đốitượng của Độngtừ.

(iv) [Quả/The] là Danhđịnhtừ (Article), luôn kèm Danhtừ.

(v) [Mọi/Any] là Danhlượngtừ (Partitive), luôn kèm Danhtừ.

(vi) [Khủng/Huge] là Tínhtừ (Adjective), bổnghĩa Danhtừ.

(vii) [Thường/Often] là Trạngtừ (Adverb), bổnghĩa Độngtừ/Tínhtừ.

(viii) [Với/To] là Giớitừ (Preposition), địnhvị Đạitừ/Danhtừ.

Các Tinhhoa không lạ dững kháiniệm trên, dưng Bầnnông có.

Và nhớ từ Bài 3, khi Trung Tướng bẩu ĐỌCĐI, các cô KHÔNG được Cốp/Bết Italiano sang máy dịch Thằng Gúc http://translate.google.com.vn/translate_t?hl=&ie=UTF-8&text=Italiano&sl=it&tl=it#, mà phải tự tay gõ Câu/Từ Italiano vầu nó, rùi mới nhờ nó đọc.

Hehe thuộc chưa? Chưa thuộc vuilòng cút về mới mẹ.

Bài 3 nầy các cô nghiêncứu Danhtừ, Danhđịnhtừ, Danhlượngtừ, và Tínhtừ Italiano.

(E) Italiano Cơbản (Tiếp)

(5) Ngữpháp Italiano

(5.1) Danhtừ

Danhtừ Italiano có 2 Giống (Noun Gender) như Pháp: Giống Đực (Masculine) và Giống Cái (Feminine). Có 2 Số (Noun Form) như Mẽo: Số Ít (Singular) và Số Nhiều (Plural).

Giống/Số của Danhtừ quyếtđịnh cách dùng Tínhtừ tươngứng.

Danhtừ Italiano có 3 Đuôi:

[-a]:
[pizza]: “Bánh”, “Pizza”.
[pasta]: “Mì”, “Pasta”.
[casa]: “Nhà”, “House”.

[-o]:
[bambino]: “Oắt”, “Baby”.
[minuto]: “Phút”, “Minute”.
[disegno]: “Vẽ”, “Design”.

[-e]:
[ristorante]: “Nhàhàng”, “Restaurant”.
[studente]: “Sinhviên”, “Student”.
[ospedale]: “Bịnhviện”, “Hospital”.

ĐỌCĐI.

Danhtừ nhậpngoại không tuânthủ nguyêntắc trên, luôn là Đực, và không có Số Nhiều. Vídụ: [sport], [taxi], [film].

ĐỌCĐI.

Danhtừ Đuôi [-a] hầunhư luôn Giống Cái. Khi đủi qua Số Nhiều chỉ cần đủi Đuôi [-a] thành [-e].

Vídụ:

[casa]: “Nhà”, “House”.
[case]: “Các ngôi nhà”, “Houses”.

[pizza]: “Bánh”, “Pizza”.
[pizze]: “Dững cái bánh”, “Pizzas”.

[porta]: “Cửa”, “Door”.
[porte]: “Dững chiếc cửa”, “Doors”.

ĐỌCĐI.

Danhtừ Đuôi [-o] hầunhư luôn Giống Đực. Khi đủi qua Số Nhiều chỉ cần đủi Đuôi [-o] thành [-i].

Vídụ:

[ragazzo]: “Nhóc”, “Boy”.
[ragazzi]: “Lũ nhóc”, “Boys”.

[gelato]: “Kem”, “Ice cream”.
[gelati]: “Đống kem”, “Ice creams”.

[tempo]: “Thời”, “Time”.
[tempi]: “Các thời”, “Times”.

ĐỌCĐI.

Danhtừ Đuôi [-e] cóthể Đực hoặc Cái, phải thuộclòng. Khi đủi qua Số Nhiều thì Đuôi [-e] thành [-i].

Vídụ:

[ristorante]: “Nhàhàng”, “Restaurant”.
[ristoranti]: “Các nhàhàng”, “Restaurants”.

[notte]: “Đêm”, “Night”.
[notti]: “Dững đêm”, “Nights”.

[studente]: “Sinhviên”, “Student”.
[studenti]: “Đám sinhviên”, “Students”.

ĐỌCĐI.

Chúý:

(i) Danhtừ Italiano có đuôi [-ità] (nhớ Dấu Huyền nơi chữ A) không đủi khi qua Số Nhiều:

[città]: “Thànhphố”, “City”.
[città]: “Các thànhphố”, “Cities”.

ĐỌCĐI.

(ii) Hai chữ I liềnnhau [ii] trong Số Nhiều:

Hai chữ I liềnnhau [ii] chỉ tồntại khi trọngâm rơi vầu chữ [i] đầu, nếu không thế phải bỏ bớt một chữ:

[zio]: “Chú”, “Uncle”.
[zii]: “Dững tên chú”, “Uncles”.

[occhio]: “Mắt”, “Eye”.
[occhi]: “Các lỗ mắt”, “Eyes”.

ĐỌCĐI.

(iii) Liênquan C và G:

Khi đuôi [-ca] đủi qua Số Nhiều thì thêm H cho [c] đọc đúng âm {K}, thành [-che].

Khi đuôi [-ga] đủi qua Số Nhiều cũng thêm H cho [g] đọc đúng âm {G}, thành [-ghe].

Tươngtự [-co] thành [-chi], và [-go] thành [-ghi].

Như vầy:

[banca]: “Ngânhàng”, “Bank”.
[banche]: “Dững ngânhàng”, “Banks”.

[riga]: “Dòng”, “Line”.
[righe]: “Các dòng”, “Lines”.

[fico]: “Sung”, “Fig”.
[fichi]: “Dững trái sung”, “Figs”.

[fungo]: “Nấm”, “Mushroom”.
[funghi]: “Dững cây nấm”, “Mushrooms”.

ĐỌCĐI.

Ngoạilệ:

Ngoạilệ các cô buộc thuộclòng, và học dần. Trung Tướng nhắc vài phát hay gặp nè:

(i) Danhtừ Giống Đực dưng Đuôi [-a]:

Phầnnhớn gốc Hy Lạp.

[cinema]*: “Xinê”, “Cinema”. Đọc {ch’i-ne-ma}.
[clima]: “Khíhậu”, “Climate”.
[diploma]: “Đíplôm”, “Diploma”.
[problema]: “Bàitoán”, “Problem”.
[programma]: “Chươngtrình”, “Program”.
[tema]: “Chủđề”, “Theme”.

ĐỌCĐI.

(ii) Danhtừ Giống Cái dưng Đuôi [-o]:

Qua Số Nhiều [-o] vưỡn thành [-i] như Đực.

[mano]: “Tay”, “Hand”.
[mani]: “Dững quả tay”, “Hands”.

ĐỌCĐI.

(iii) Danhtừ Đuôi [-ista]:

Giống {-ist} của Mẽo.

Khi đủi qua Số Nhiều thì [-ista] thành [-isti] hay [-iste] tùy nó Đực hay Cái.

[Đực]:
[comunista]: “Tên cộngsản”, “Communist”.
[comunisti]: “Bọn cộngsản”, “Communists”.

[Cái]:
[feminista]: “Thằng háu gái”, “Feminist”.
[feministe]: “Tụi háu gái”, “Feminists”.

ĐỌCĐI.

(iv) Vài chú Đực có Số Nhiều đặcbiệt:

[braccio]: “Cẳng”, “Arm”.
Nhiều: [le braccia].

[dito]: “Ngón”, “Finger”.
Nhiều: [le dita].

[osso]: “Xương”, “Bone”.
Nhiều: [le ossa].

[labbro]: “Môi”, “Lip”.
Nhiều: [le labbra].

[uovo]: “Trấng”, “Egg”.
Nhiều: [le uova].

[paio]*: “Cặp”, “Pair”.
Nhiều: [le paia]*.

ĐỌCĐI.

(v) Vài chú dịdạng:

[uomo]: “Thằng phò”, “Man”.
Nhiều: [uomini
]*. Đọc {u-‘o-mi-ni}.

[moglie]*: “Con vện”, “Wife”. Đọc {m’o-li-e}.
Nhiều: [mogli
].

ĐỌCĐI.

Bàiluyện:

Đủi bọn sau qua Số Nhiều:

[albergo], [cerimonia], [film], [finestra], [giacca], [lago], [ombrello], [ospedale], [opportunità], [sacco], [sbaglio], [spiaggia], [sport].

ĐỌCĐI.

(5.2) Danhđịnhtừ

Danhđịnhtừ Italiano có 2 loại: Xácđịnh (Definite, giống “The” Mẽo) và Bấtđịnh (Indefinite, giống “A” Mẽo). Danhđịnhtừ Italiano luôn kèm Danhtừ, như Article của Mẽo.

(i) Danhđịnhtừ Xácđịnh Giống Cái:

Là [la]. Số Nhiều thành [le].

Nếu [la] đứng trước nguyênâm, thì thay bằng [l’] cho gọn.

Nghĩa: “Chiếc/Cái/Con/Quả/Tên/..”, “The”.

Vídụ:

[ragazza]: “Gái”, “Girl”.
[la ragazza
]: “Đứa gái”, “The girl”.
[le ragazze
]: “Bọn gái”, “The girls”.

[notte]: “Đêm”, “Night”.
[la notte
]: “Cái đêm”, “The night”.
[le notti
]: “Các đêm”, “The nights”.

[erba]: “Cỏ”, “Grass”.
[l’erba
]: “Bãi cỏ”, “The grass”.
[le erbe
]: “Thảodược”, “The herbs”.

[opportunità]*: “Cơhội”, “Opportunity”.
[l’opportunità
]*: “Cơhội”, “The opportunity”.
[le opportunità
]*: “Dững cơhội”, “The opportunities”.

ĐỌCĐI.

(ii) Danhđịnhtừ Xácđịnh Giống Đực:

Là [il]. Số Nhiều thành [i].

Nếu [il] đứng trước nguyênâm, thì thay bằng [l’] cho gọn. Số Nhiều thành [gli].

Nếu [il] đứng trước [z], hoặc [s]+phụâm, thì thay bằng [lo] cho êm tai. Số Nhiều cũng thành [gli].

Nghĩa: “Chiếc/Cái/Con/Quả/Tên/..”, “The”.

Vídụ:

[il ragazzo]: “Thằng nhóc”, “The boy”.
Nhiều: [i ragazzi
].

[il ristorante]: “Cái nhàhàng”, “The restaurant”.
Nhiều: [i ristoranti
].

[l’albergo]*: “Quả kháchsạn”, “The hotel”. Đọc {l’al-ber-go}.
Nhiều: [gli alberghi
]*. Đọc {lli-al-b’er-ghi}.

[l’ufficiale]: “Tên sĩquan”, “The officer”.
Nhiều: [gli ufficiali
].

[lo sbaglio]: “Cú sailầm”, “The mistake”.
Nhiều: [gli sbagli
].

[lo zio]: “Ông bác”, “The uncle”.
Nhiều: [gli zii
]*. Đọc {lli-z’i-i}.

[lo sport]: “Môn thểthao”, “The sport”.
Nhiều: [gli sport
].

[il film]: “Bộ phin”, “The film”.
Nhiều: [i film
].

ĐỌCĐI.

Dấu (*) uýnhdấu dững chỗ dễ nhầm. Lưuý từ nhậpngoại không kếtthúc bởi nguyênâm, thì phụâm cuối được đọc rất rõ [lo sport], [il film].

ĐỌCĐI.

(iii) Danhđịnhtừ Bấtđịnh Giống Cái:

Là [una]. Nghĩa là “Một”, “A/One”.

Nếu [una] đứng trước nguyênâm, thì thay bằng [un] cho gọn.

Vídụ:

[ragazza]: “Gái”, “Girl”.
[una ragazza
]: “Một gái”, “A girl”.

[opportunità]*: “Cơhội”, “Opportunity”.
[un opportunità
]*: “Một cơhội”, “An opportunity”.

ĐỌCĐI.

(iv) Danhđịnhtừ Bấtđịnh Giống Đực:

Là [un]. Nghĩa cũng là “Một”, “A/One”.

Nếu [un] đứng trước [z], hoặc [s]+phụâm, thì thay bằng [uno] cho êm tai.

Vídụ:

[un amico]: “Một thằng đệ”, “A friend”.
[un ragazzo
]: “Một thằng nhóc”, “A boy”.
[uno zucca
]: “Một ông bíđỏ”, “A pumpkin”.
[uno scolaro
]: “Một tên họctrò”, “A pupil”.
[un salmone
]: “Một ông cáhồi”, “A salmon”.
[un trattore
]: “Một con máycầy”, “A tractor”.

Note: Nếu sau [uno] và trước Danhtừ có từ “không cần êm tai”, thì [uno] lại thành [un]. Vídụ: [un buono scolaro].

ĐỌCĐI.

Bàiluyện:

(i) Gán Definite Article [il/lo/l’/la/l’] cho bọn sau:

[paesino], [madre], [stanza], [padre], [stato], [umidità], [acqua], [zucchero], [occhio], [insalata].

(ii) Gán Indefinite Article [un/uno/una/un’] cho bọn sau:

[paesino], [madre], [stanza], [padre], [stato], [orecchio], [opinione], [zero], [occhio], [insalata].

ĐỌCĐI.

(5.3) Danhlượngtừ

Danhlượngtừ Italiano mang nghĩa “Tí/Chút/Xíu/Ít/Mấy/Vài/Nầu”, giống “Some/Any” Mẽo, tỉnhư:

[C’è del vino?]: “Có chút diệu nầu hông?”, “Is there any wine?”.
[Ho invitato alcune ragazze]: “Anh gọi mấy con phò”, “I invited some girls”.

Here [del] và [alcune] là dững Danhlượngtừ.

ĐỌCĐI.

(i) Danhlượngtừ [del] và các Biếnthể:

Mang nghĩa “Chút/Nầu”, “Some”, là chữ ghép của Giớitừ [di] (“Của/Tới/Cho/Trong/Bởi/..”, “Of/To/For/In/By/..”) và Danhđịnhtừ Xácđịnh [il/lo/l’/la/i/gli/le].

Biếnthể của [del] như sau:

Giống Đực Số Ít:
[il] >> [del]. Vídụ: [il vino] >> [del vino
].
[lo] >> [dello]. Vídụ: [lo sbaglio] >> [dello sbaglio
].
[l’] >> [dell’]. Vídụ: [l’albergo] >> [dell’albergo
].

Giống Cái Số Ít:
[la] >> [della]. Vídụ: [la notte] >> [della notte
].
[l’] >> [dell’]. Vídụ: [l’erba] >> [dell’erba
].

Giống Đực Số Nhiều:
[i] >> [dei]. Vídụ: [i ragazzi] >> [dei ragazzi
].
[gli] >> [degli]. Vídụ: [gli amici] >> [degli amici
].

Giống Cái Số Nhiều:
[le] >> [delle]. Vídụ: [le ragazze] >> [delle ragazze
].

Vídụ:

[Voglio degli spaghetti]: “Anh thèm chút mì”, “I want some spaghetti”.
[Ci sono delle belle donne in sala]: “Có đám phò xinhxinh trong phòng”, “There are beautiful women in the room”.
[Ci sono dei negozi?]: “Đây có quánxá hông?”, “Are there any shops?”.
[Ci sono delle ragazze?]: “Đây có phò chứ?”, “Are there some girls?”.
[C’è della ragazza?]: “Đây có con phò nầu hông?”, “Is there any girl?”.

ĐỌCĐI.

Chúý:

[c’è] nghĩa như “Is there?” hoặc “There is” Mẽo.
[ci sono
] nghĩa như “Are there?” hoặc “There are” Mẽo.

ĐỌCĐI.

(ii) Danhlượngtừ [alcuni]/[alcune]:

Cũng mang nghĩa “Vài”, “Some”, dưng chỉ đi với Danhtừ Số Nhiều phùhợp:

[Ho battuto alcuni amici]: “Anh vửa tỉn mấy thằng đệ”, “I beat some friends”.
[Ho passato alcune ore a Luasi]: “Anh đã trải vài giờ ở Lừa”, “I spent a few hours in Luas”.

ĐỌCĐI.

(iii) Danhlượngtừ [qualche]:

Cũng mang nghĩa “Vài”, “Some”, dưng đi với Danhtừ Số Ít. Hai câu sau nghĩa như hai câu mục (ii):

[Ho battuto qualche amico].
[Ho passato qualche ora a Luasi].

ĐỌCĐI.

(iv) Danhlượngngữ [un po’ di]:

Cũng mang nghĩa “Chút/Ít/Vài”, “A little”, “A bit of”, “Some”:

[Ho bisogno di un po’ di pace]: “Anh cần chút bìnhyên”, “I need a bit of peace”.
[Prendo un po’ di latte nel caffe]: “Anh bỏ tẹo sữa vầu càphê”, “I take a little milk in my coffee”.

ĐỌCĐI.

(v) Danhlượngtừ Italiano KHÔNG dùng trong câu phủđịnh:

[Non ho problemi]: “Anh chả vướnđề đéo”, “I have no problems”.
[Non c’è più latte]: “Hết mẹ sữa rùi”, “There’s no more milk”.

ĐỌCĐI.

(vi) Danhlượngtừ [nessun]/[nessuno]/[nessuna]/[nessun’]:

Mang nghĩa “Không.. nầu”, “Chả.. đéo”, “Not.. any” (Phủphủđịnh), chỉ đi với Danhtừ Số Ít phùhợp:

[Non ho mangiato nessun piatto]: “Anh đếch chén món nầu“, “I didn’t eat any dishes”.
[Non ho nessun’ idea]: “Anh chả nghĩ đéo“, “I don’t have any idea”.

ĐỌCĐI.

Bàiluyện:

Điền các câu sau:

[Ho comprato (?) pasta]: “Anh đã mua chút mì”.
[Ho conosciuto (?) ragazze simpatiche]: “Anh gặp mấy gái ngon”.

ĐỌCĐI.

(5.4) Tínhtừ

Tínhtừ Italiano cóthể đứng trước hoặc sau Danhtừ mà nó bổnghĩa.

Dưng mộtsố Tínhtừ buộc đứng trước Danhtừ, gồm:

1. Tínhtừ Sởhữu: “Củaanh”, “Củamầy”, etc.
2. Tínhtừ Chỉđịnh: “Nầy”, “Kia”, etc.
3. Tínhtừ đi kèm các Trạngtừ [molto] (“Lắm/Rất”, “Very”) và [troppo] (“Cực/Tuyệt”, “Too”).

Tínhtừ Italiano phân 5 loại chính:

1. Tínhtừ Chuẩn.
2. Tínhtừ Bấtquytắc.
3. Tínhtừ Sởhữu.
4. Tínhtừ Chỉđịnh.
5. Tínhtừ Sosánh.

Hehe thuộc chưa? Chưa thuộc vuilòng cút về mới mẹ.

(i) Tínhtừ Chuẩn:

Tínhtừ Italiano phải hợp với Danhtừ mà nó bổnghĩa, cả về Giống (Đực/Cái) và Số (Ít/Nhiều).

Tínhtừ trong tựđiển luôn Giống Đực Số Ít.

Tínhtừ Chuẩn đủi Giống/Số như Danhtừ.

Tínhtừ Chuẩn Italiano có 2 dạng: Đuôi [-o] và Đuôi [-e].

Đuôi [-o] đủi qua Giống Cái Số Ít thành [-a], qua Giống Đực Số Nhiều thành [-i], qua Giống Cái Số Nhiều thành [-e]. Rất Danhtừ.

Đuôi [-e] đủi qua Giống Cái Số Ít giữ nguyên, qua Số Nhiều thành [-i] bấtkể Đực Cái.

Vídụ:

[piccolo]*: “Nhỏ”, “Small”. Đọc {p’i-co-lo}.
[il piccolo fiume]: “Con sông nhỏ”, “The small river”.
[i piccoli fiumi]: “Dững con sông nhỏ”, “The small rivers”.
[la piccola montagna]: “Hòn núi nhỏ”, “The small mountain”.
[le piccole montagne]: “Dững hòn núi nhỏ”, “The small mountains”.

[grande]: “Nhớn”, “Great”.
[il grande fiume]: “Con sông nhớn”, “The great river”.
[i grandi fiumi]: “Dững con sông nhớn”, “The great rivers”.
[la grande montagna]: “Hòn núi nhớn”, “The great mountain”.
[le grandi montagne]: “Dững hòn núi nhớn”, “The great mountains”.

ĐỌCĐI.

Chúý:

(i.1) Liênquan C và G:

Khi Tínhtừ đuôi [-co] đủi qua Số Nhiều thì thêm H cho [c] đọc đúng âm {K}, thành [-chi]/[-che].

Khi Tínhtừ đuôi [-go] đủi qua Số Nhiều cũng thêm H cho [g] đọc đúng âm {G}, thành [-ghi]/[-ghe].

Riêng Tínhtừ đuôi [-ico] đủi qua Số Nhiều Giống Cái thì thêm H cho [c] đọc đúng âm {K}, thành [-iche], dưng đủi qua Số Nhiều Giống Đực, lại KHÔNG thêm H, thành [-ici], và [c] đọc sang âm {CH}.

Tươngtự Tínhtừ đuôi [-igo] đủi qua Số Nhiều Giống Cái thì thêm H, thành [-ighe], dưng đủi qua Số Nhiều Giống Đực không thêm H, thành [-igi].

Như vầy:

[stanco]: “Mệt”, “Tired”.
[l’uomo stanco]: “Thằng mệt”, “The tired man”.
[gli uomini stanchi]*: “Bọn mệt”, “The tired men”.
[la ragazza stanca]: “Con mệt”, “The tired girl”.
[le ragazze stanche]: “Gái mệt”, “The tired girls”.

[lungo]: “Lâu”, “Long”.
[il lungo tempo]: “Thời dài”, “The long time”.
[i lunghi tempi]: “Lúc lâu”, “The long times”.
[la lunga notte]: “Đêm dài”, “The long night”.
[le lunghe notti]: “Dững đêm dài”, “The long nights”.

[drammatico]*: “Bikịch”, “Dramatic”.
[il volto drammatico]: “Quả mặt hãm”, “The dramatic face”.
[i volti drammatici]*: “Dững quả mặt hãm”, “The dramatic faces”.
[la storia drammatica]*: “Chiện sến”, “The dramatic story”.
[le storie drammatiche]*: “Dững chiện sến”, “The dramatic stories”.

ĐỌCĐI.

(i.2) Tínhtừ Đuôi [-ista]:

Biếnđủi giống Danhtừ Đuôi [-ista].

Giống Đực Số Ít: [-ista].
Giống Đực Số Nhiều: [-isti].
Giống Cái Số Ít: [-ista].
Giống Cái Số Nhiều: [-iste].

Vídụ:

[un signore ottimista]: “Ông tếu”, “A gentleman optimistic”.
[dei signori ottimisti]: “Các ông tếu”, “Some gentlemen optimistic”.
[una signora ottimista]: “Bà tếu”, “A lady optimistic”.
[delle signore ottimiste]: “Các bà tếu”, “Some ladies optimistic”.

ĐỌCĐI.

(i.3) Tínhtừ Đuôi [-one]:

Biếnđủi gần giống Tínhtừ Đuôi [-o].

Giống Đực Số Ít: [-one].
Giống Đực Số Nhiều: [-oni].
Giống Cái Số Ít: [-ona].
Giống Cái Số Nhiều: [-one].

Vídụ:

[un bimbo chiacchierone]: “Bé nhắng”, “A funny baby”.
[dei bimbi chiacchieroni]: “Các bé nhắng”, “Some funny babies”.
[una bimba chiacchierona]: “Bégái nhắng”, “A funny baby”.
[delle bimbe chiacchierone]: “Các bégái nhắng”, “Some funny babies”.

ĐỌCĐI.

(i.4) Tínhtừ Không Đủi Giống/Số:

Mộtít Tínhtừ Italiano chả có biếncách mẹ.

[pari]: “Chẵn”, “Even”.
[dispari]: “Lẻ”, “Odd”.
[impari]: “Không bằng”, “Unequal”.
[blu]: “Lam”, “Blue”.
[rosa]: “Hồng”, “Pink”.
[viola]: “Tím”, “Violet”.
[marrone]: “Nâu”, “Brown”.

Vídụ:

[un pene rosa]: “Kèn hồng”, “A pink penis”.
[una fica rosa]: “Thớt hồng”, “A pink pussy”.
[gli occhi rosa]: “Mắt hồng”, “Pink eyes”.

ĐỌCĐI.

(i.5) Tínhtừ bổnghĩa Nhiều Danhtừ:

Nếu các Danhtừ là Đực, hoặc Đực lẫn Cái, thì Tínhtừ để Giống Đực Số Nhiều.

Nếu các Danhtừ đều là Cái, thì Tínhtừ để Giống Cái Số Nhiều.

Vídụ:

[Anna, Marco e Paola sono stupidi]: “Anna, Marco cả Paola ngu bỏmẹ”, “Anna, Mark and Paula are stupid”.
[Anna e Paola sono stupide]: “Anna cả Paola ngu bỏmẹ”, “Anna and Paula are stupid”.

ĐỌCĐI.

(i.6) Vịtrí Tínhtừ:

Tínhtừ Italiano khá tinhtế khi đứng trước hay sau Danhtừ:

[una famiglia grande]: “Một giađình đông”, “A big family”.
[una grande famiglia]: “Một giatộc nhớn”, “A grand family”.

ĐỌCĐI.

Tínhtừ môtả Tônggiáo, Quốcgia, Hìnhdạng, Mầusắc, Quákhứ nên đứng sau Danhtừ:

[la religione cattolica]: “Công Giáo”, “The Catholic religion”.
[la bandiera americana]: “Cờ Mẽo”, “The American flag”.
[una scatola tonda]: “Một hộp tròn”, “A rounded box”.
[la casa bianca]: “Căn nhà trắng”, “The white house”.
[un orologio rotto]: “Một đồnghồ hỏng”, “A broken watch”.

ĐỌCĐI.

Mộtsố Tínhtừ nên đứng trước Danhtừ:

[bello]: “Đẹp”, “Beautiful”.
[buono]: “Tốt”, “Good”.
[cattivo]: “Tồi”, “Bad”.
[brutto]: “Xấu”, “Ugly”.
[giovane]: “Trẻ”, “Young”.
[vecchio]: “Già”, “Old”.
[largo]: “Rộng”, “Wide”.
[breve]: “Ngắn”, “Short”.
[lungo]: “Dài”, “Long”.
[grande]: “Nhớn”, “Big/Large”.
[grosso]: “To”, “Big/Large”.
[piccolo]: “Bé”, “Small”.

ĐỌCĐI.

(ii) Tínhtừ Bấtquytắc:

1. [buon]: “Tốt”, “Good”.
2. [bello]: “Đẹp”, “Nice”.
3. [quello]: “Đấy/Kia”, “That”.

ĐỌCĐI.

[buon]:
Giống Đực Số Ít của [buon] cóthể là [buon] hoặc [buono], tùytheo Danhđịnhtừ Bấtđịnh của Danhtừ nó bổnghĩa là [un] hay [uno].
Như vầy:
[amico] >> [un amico
] >> [buon amico].
[scolaro] >> [uno scolaro
] >> [buono scolaro].
Các Giống/Số khác của [buon] biếnđủi bìnhthường:
[I buoni amici]: “Đệ ngon”, “The good friends”.
[La buona ragazza]: “Gái xịn”, “The good girl”.
[Le buone ragazze]: “Gái xịn”, “The good girls”.

ĐỌCĐI.

[quello]:
Biếnđủi yhệt Danhlượngtừ [del].
Giống Đực Số Ít:
[del] >> [quel].
[dello] >> [quello].
[dell’] >> [quell’].
Giống Cái Số Ít:
[della] >> [quella].
[dell’] >> [quell’].
Giống Đực Số Nhiều:
[dei] >> [quei].
[degli] >> [quegli].
Giống Cái Số Nhiều:
[delle] >> [quelle].

ĐỌCĐI.

[bello]:
Biếnđủi yhệt [quello].
Giống Đực Số Ít:
[bel].
[bello].
[bell’].
Giống Cái Số Ít:
[bella].
[bell’].
Giống Đực Số Nhiều:
[bei].
[begli].
Giống Cái Số Nhiều:
[belle].

ĐỌCĐI.

Bàiluyệnbé:

Sửa mấy quả nầy:

[(bello) isola]: “Quả đảo đẹp”, “The nice island”.
[(quello) case]: “Dững quả nhà kia”, “Those houses”.
[(buono) amico]: “Một thằng đệ hẩu”, “A good friend”.
[(quello) giardino]: “Căn vườn đó”, “That garden”.

ĐỌCĐI.

(iii) Tínhtừ Sởhữu:

Củaanh“, “My“:
SM: [il mio].
SF: [la mia].
PM: [i miei].
PF: [le mie].

Củamầy“, “Your“:
SM: [il tuo].
SF: [la tua].
PM: [i tuoi].
PF: [le tue].

Củanó“, “His/Her“:
SM: [il suo].
SF: [la sua].
PM: [i suoi].
PF: [le sue].

Củatụianh“, “Our“:
SM: [il nostro].
SF: [la nostra].
PM: [i nostri].
PF: [le nostre].

Củatụimầy“, “Your“:
SM: [il vostro].
SF: [la vostra].
PM: [i vostri].
PF: [le vostre].

Củatụinó“, “Their“:
SM: [il loro].
SF: [la loro].
PM: [i loro].
PF: [le loro].

ĐỌCĐI.

Ghinhớ #1: [mio], [tuo], [suo] biếnđủi như Tínhtừ Chuẩn, trừ Giống Đực Số Nhiều thành [miei], [tuoi], [suoi]. Còn [loro] chẳng biếnđủi đéo.

Ghinhớ #2: Mọi Tínhtừ Sởhữu phải đi sau Danhđịnhtừ Xácđịnh [il/la/i/le], trừkhi ámchỉ thànhviên giađình:

[il loro libro]: “Sách bỏn”, “Their book”.
[loro padre]: “Pa bỏn”, “Their father”.

Ghinhớ #3: Giống của Tínhtừ Sởhữu phải hợp Giống của Danhtừ nó bổnghĩa, không phải Giống của Sởhữuchủ (“Anh”, “Cô”, “Nó”):

[Questo è Marco. Le sue ragazze sono tutti morti]: “Đây Marco. Gái tển tèo sạch rùi”, “This is Mark. His girls are all dead”.

ĐỌCĐI.

Bàiluyệnbé:

Sửa mấy quả nầy:

[(mio) auto]: “Xe anh”, “My car”.
[(loro) casa]: “Nhà bỏn”, “Their house”.
[(suo) madre]: “Ma tển”, “His mother”.
[(nostro) amici]: “Bạn tụianh”, “Our friends”.
[(vostro) genitori]: “Bôlão tụimầy”, “Your parents”.

ĐỌCĐI.

(iv) Tínhtừ Chỉđịnh:

Nầy“, “This/These“:
SM: [questo].
SF: [questa].
PM: [questi].
PF: [queste].

Note: Nếu [questo]/[questa] đứng trước nguyênâm, thì thay bằng [quest’] cho gọn.

Vídụ:

[questo cane]: “Ông chó nầy“, “This dog”.
[questa casa
]: “Quả nhà nầy“, “This house”.
[questi cani
]: “Dững ông chó nầy“, “These dogs”.
[queste case
]: “Dững quả nhà nầy“, “These houses”.

ĐỌCĐI.

Kia“, “That/Those“:
Coi ở mục Tínhtừ Bấtquytắc.

ĐỌCĐI.

(v) Tínhtừ Sosánh:

(v.1) Sosánh Hơnkém:

Tínhtừ Italiano dùng các Trạngtừ [più] (“Hơn”, “More”) và [meno] (“Kém”, “Less”) để diễntả sự hơn-kém.

Nếu đốitượng sosánh được nêu cụtỉ, thì dùng Liêntừ [di] (“Là”, “Than”) trước đốitượng đó.

Vídụ:

[Monica è alta]: “Monica cao phết”, “Monica is tall”.
[Sofia è più alta]: “Sofia cao hơn“, “Sofia is taller”.
[Sofia è più alta di Monica]: “Sofia cao hơn () Monica”, “Sofia is taller than Monica”.

[Marco è intelligente]: “Marco khôn phết”, “Marco is intelligent”.
[Paolo è meno intelligente]: “Paolo kém khôn hơn“, “Paolo is less intelligent”.
[Paolo è meno intelligente di Marco]: “Paolo kém khôn hơn () Marco”, “Paolo is less intelligent than Marco”.

ĐỌCĐI.

(v.2) Sosánh Tươngđồng:

Tínhtừ Italiano dùng Trạngtừ [così] (“Cũng”, “So”) và Liêntừ [come] (“Như”, “As”) để diễntả sự Tươngđồng.

Đôikhi các bácgià dùng cặp [tanto], [quanto] thay cặp [così], [come] theo lối Latina.

Vídụ:

[Roma è così bello come Parigi]: “Rome cũng đẹp như Paris”, “Rome is so nice as Paris”.
[Le donne sono così sane come gli uomini]: “Liềnbà cũng khỏe như liềnông”, “Women are as healthy as men”.

Hai câu trên hoàntoàn giống:

[Roma è tanto bello quanto Parigi].
[Le donne sono tanto sane quanto gli uomini].

ĐỌCĐI.

(v.3) Sosánh Bậcnhất:

Tínhtừ Italiano dùng Danhđịnhtừ Xácđịnh [il/la/i/le] cùng Trạngtừ [più] (“Hơn”, “More”) và [meno] (“Kém”, “Less”) để diễntả sự Nhất (Superlative).

Vídụ:

[Le città più belle del mondo sono in Italia]: “Dững thịthành yêu nhất Quảđất là ở Italy”, “The most beautiful cities of the world are in Italy”.
[Le case più vecchie della città sono in restauro
]: “Dững quả nhà cổ nhất thànhphố đang được khôiphục”, “The oldest houses in the city are being restored”.
[Milano è la città più ricca d’Italia]: “Milan là thànhphố giầu nhất Italy”, “Milan is the richest city of Italy”.

ĐỌCĐI.

(v.4) Sosánh Khủng:

Tínhtừ Italiano dùng Tiếpvĩngữ [-issimo] hoặc Trạngtừ [molto] (“Lắm/Rất”, “Very”) để diễntả sự Khủng (Absolute Superlative).

Tínhtừ Khủng tậu bằng cách vứt nguyênâm cuốicùng của nó, rùi gắn [-issimo] vầu:

[veloce]: “Nhanh”, “Fast”.
[velocissimo]: “Rất nhanh”, “Very fast”.
[molto veloce
] ~ [velocissimo].

[bello]: “Đẹp”, “Good”.
[bellissimo]: “Rất đẹp”, “Very good”.
[molto bello
] ~ [bellissimo].

ĐỌCĐI.

Nhớ thêm H khi gặp C và G:

[lungo]: “Dài”, “Long”.
[lunghissimo]: “Rất dài”, “Very long”.
[molto lungo
] ~ [lunghissimo].

[simpatico]: “Xinh”, “Nice”.
[simpatichissimo]: “Rất xinh”, “Very nice”.
[molto simpatico
] ~ [simpatichissimo].

[fresco]: “Tươi”, “Fresh”.
[freschissimo]: “Rất tươi”, “Very fresh”.
[molto fresco
] ~ [freschissimo].

ĐỌCĐI.

Vídụ:

[Venezia è una città bellissima]: “Venice là một thànhphố rất tuyệt”, “Venice is a very beautiful city”.
[Le donne italiane sono sempre molto caldo]: “Liềnbà Italy luôn nóng vãi“, “Italian women are always very hot”.

ĐỌCĐI.

(v.5) Sosánh Cựckhủng:

Giống Sosánh Khủng, Tínhtừ Italiano dùng Trạngtừ [troppo] (“Cực/Tuyệt”, “Too”) để diễntả sự Cựckhủng.

Vídụ:

[Le donne italiane sono sempre troppo caldo]: “Liềnbà Italy luôn nóng cực“, “Italian women are always too hot”.

ĐỌCĐI.

(v.6) Sosánh Cổđiển:

Mộtsố Tínhtừ Italiano thừakế kiểu Sosánh Latina:

[buono] >> [migliore] >> [ottimo].
[cattivo
] >> [peggiore] >> [pessimo].

[alto] >> [superiore] >> [supremo].
[basso
] >> [inferiore] >> [infimo].

[grande] >> [maggiore] >> [massimo].
[piccolo
] >> [minore] >> [minimo].

Dưng các cô không nên quantâm. Hãy chơi [più buono], [il più buono], [buonissimo] instead.

ĐỌCĐI.

Bàiluyện:

Có cấutrúc Italiano giống Mẽo nầy:

[il più lungo possibile]: “Lâu nhất cóthể”, “As long as possible”.
[il più caldo possibile
]: “Nóng nhất cóthể”, “As hot as possible”.

ĐỌCĐI.

ĐỌCĐI.

ĐỌCĐI.

Bài Thựchành #3:

(i) Nhai vài quả từ Italiano nầu:

[uno]: “Nhất”, “One”.
[due]: “Nhị”, “Two”.
[tre]: “Tam”, “Three”.
[quattro]: “Tứ”, “Four”.
[cinque]: “Ngũ”, “Five”.
[sei]: “Lục”, “Six”.
[sette]: “Thất”, “Seven”.
[otto]: “Bát”, “Eight”.
[nove]: “Cửu”, “Nine”.
[dieci]: “Thập”, “Ten”.

ĐỌCĐI.

(ii) Nghe quả nhạc Italiano nầu:

Sharazan (“Sharazan”)
*Romina & Al Bano

(@2010)

Chữ tắt: S=Singular/Ít, P=Plural/Nhiều, M=Masculine/Đực, F=Feminine/Cái.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Trướckhi: Before (Trước khi).
– Kháiniệm: Concept (Khái niệm).
– Khảocứu: Learn (Khảo cứu).
– Gáimú: Girls (Gái mú).
– Đạitừ: Pronoun (Đại từ).
– Chủthể: Subject (Chủ thể).
– Độngtừ: Verb (Động từ).
– Hànhvi: Behavior (Hành vi).
– Danhtừ: Noun (Danh từ).
– Đốitượng: Object (Đối tượng).
– Danhđịnhtừ: Article (Danh định từ).
– Danhlượngtừ: Partitive (Danh lượng từ).
– Tínhtừ: Adjective (Tính từ).
– Bổnghĩa: Support (Bổ nghĩa).
– Trạngtừ: Adverb (Trạng từ).
– Giớitừ: Preposition (Giới từ).
– Địnhvị: Positioning (Định vị).
– Tinhhoa: Elite (Tinh hoa).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Đọcđi: Read it (Đọc đi).
– Hehe: Hey hey (He he).
– Vuilòng: Please (Vui lòng).
– Nghiêncứu: Learn (Nghiên cứu).
– Cơbản: Basic (Cơ bản).
– Ngữpháp: Grammer (Ngữ pháp).
– Quyếtđịnh: Tell (Quyết định).
– Tươngứng: Appropriate (Tương ứng).
– Nhàhàng: Restaurant (Nhà hàng).
– Sinhviên: Student (Sinh viên).
– Bịnhviện: Hospital (Bịnh viện).
– Nhậpngoại: Foreign (Nhập ngoại).
– Tuânthủ: Follow (Tuân thủ).
– Nguyêntắc: Principle (Nguyên tắc).
– Hầunhư: Almost (Hầu như).
– Thuộclòng: Remember (Thuộc lòng).
– Chúý: Attention (Chú ý).
– Thànhphố: City (Thành phố).
– Liềnnhau: Sequential (Liền nhau).
– Tồntại: Exist (Tồn tại).
– Trọngâm: Stress accent (Trọng âm).
– Liênquan: Concern (Liên quan).
– Tươngtự: Same (Tương tự).
– Ngânhàng: Bank (Ngân hàng).
– Ngoạilệ: Exceptions (Ngoại lệ).
– Phầnnhớn: Most (Phần nhớn).
– Xinê: Cinema (Xi-nê).
– Khíhậu: Climate (Khí hậu).
– Đíplôm: Diploma (Đíp-lôm).
– Bàitoán: Problem (Bài toán).
– Chươngtrình: Program (Chương trình).
– Chủđề: Theme (Chủ đề).
– Cộngsản: Communist (Cộng sản).
– Đặcbiệt: Unusual (Đặc biệt).
– Dịdạng: Deformity (Dị dạng).
– Bàiluyện: Exercise (Bài luyện).
– Xácđịnh: Definite (Xác định).
– Bấtđịnh: Indefinite (Bất định).
– Thảodược: Herbs (Thảo dược).
– Cơhội: Opportunity (Cơ hội).
– Nguyênâm: Vowel (Nguyên âm).
– Kháchsạn: Hotel (Khách sạn).
– Sĩquan: Officer (Sĩ quan).
– Sailầm: Mistake (Sai lầm).
– Thểthao: Sport (Thể thao).
– Uýnhdấu: Mark (Uýnh dấu).
– Lưuý: Attention (Lưu ý).
– Kếtthúc: End (Kết thúc).
– Phụâm: Consonant (Phụ âm).
– Bíđỏ: Pumpkin (Bí đỏ).
– Họctrò: Pupil (Học trò).
– Cáhồi: Salmon (Cá hồi).
– Máycầy: Tractor (Máy cầy).
– Biếnthể: Variations (Biến thể).
– Xinhxinh: Beautiful (Xinh xinh).
– Quánxá: Shops (Quán xá).
– Phùhợp: Matched (Phù hợp).
– Danhlượngngữ: Partitives (Danh lượng ngữ).
– Bìnhyên: Peace (Bình yên).
– Càphê: Coffee (Cà-phê).
– Phủđịnh: Negative (Phủ định).
– Vướnđề: Problem (Vướn đề).
– Phủphủđịnh: Anti-negative (Phủ phủ định).
– Sởhữu: Possessive (Sở hữu).
– Chỉđịnh: Demonstrative (Chỉ định).
– Bấtquytắc: Irregular (Bất quy tắc).
– Sosánh: Comparative (So sánh).
– Tựđiển: Dictionary (Tự điển).
– Bikịch: Dramatic (Bi kịch).
– Mộtít: A few (Một ít).
– Biếncách: Changes (Biến cách).
– Vịtrí: Position (Vị trí).
– Tinhtế: Subtle (Tinh tế).
– Giađình: Family (Gia đình).
– Giatộc: Family (Gia tộc).
– Môtả: Describe (Mô tả).
– Tônggiáo: Religion (Tông giáo).
– Quốcgia: Country (Quốc gia).
– Hìnhdạng: Shape (Hình dạng).
– Mầusắc: Color (Mầu sắc).
– Quákhứ: Past time (Quá khứ).
– Đồnghồ: Watch (Đồng hồ).
– Biếnđủi: Change (Biến đủi).
– Bìnhthường: Usually (Bình thường).
– Yhệt: Exactly same (Y hệt).
– Củaanh: My (Của anh).
– Củamầy: Your (Của mầy).
– Củanó: His/Her (Của nó).
– Củatụianh: Our (Của tụi anh).
– Củatụimầy: Your (Của tụi mầy).
– Củatụinó: Their (Của tụi nó).
– Ghinhớ: Rememberance (Ghi nhớ).
– Trừkhi: Unless (Trừ khi).
– Ámchỉ: Allude (Ám chỉ).
– Thànhviên: Member (Thành viên).
– Sởhữuchủ: Possessor (Sở hữu chủ).
– Bôlão: Parents (Bô lão).
– Tụimầy: Your (Tụi mầy).
– Hơnkém: Inequality (Hơn kém).
– Diễntả: Describe (Diễn tả).
– Cụtỉ: Specifically (Cụ tỉ).
– Liêntừ: Link word (Liên từ).
– Tươngđồng: Equality (Tương đồng).
– Đôikhi: Sometimes (Đôi khi).
– Bácgià: Old dirty man (Bác già).
– Liềnbà: Woman (Liền bà).
– Liềnông: Man (Liền ông).
– Hoàntoàn: Fully (Hoàn toàn).
– Bậcnhất: Superlative (Bậc nhất).
– Thịthành: Cities (Thị thành).
– Quảđất: The world (Quả đất).
– Khôiphục: Restore (Khôi phục).
– Tiếpvĩngữ: Suffix (Tiếp vĩ ngữ).
– Cuốicùng: Last (Cuối cùng).
– Cựckhủng: Absolute superlative (Cực khủng).
– Cổđiển: Classic (Cổ điển).
– Quantâm: Pay attention (Quan tâm).
– Cấutrúc: Structure (Cấu trúc).
– Cóthể: Can (Có thể).
– Thựchành: Practising (Thực hành).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

– Hơn-kém: More or less (Hơn kém).

***



238 bình luận

W(.)(.)W W(,)RLD C),(P

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ





















Mẹ giật quả tít chầuđón WC cái đã. Biên sau.

(Jun 11th, 2010)



Bình luận về bài viết này

Đường Sắt Cao Tốc (#3)

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Phần 2 xem ở đây)

***

Nhời Trung Tướng

Qua điềunghiên Mục (2) Cồngmăng, Trung Tướng thấy phảnđối của chibộ quá yếu, nên mặcnhiên không triểnkhai tiếp vướnđề Lừa có nhucầu cỡi Caotốc hay không, và coinhư chibộ mặcnhiên thừanhận, rầng vụ Cựu Bộtrưởng Lỗđít Bình Đào Đình bẩu Lừa chưa có nhucầu cỡi Caotốc vì 1-blah 2-blah 3-blah là rất Lỗđít.

Tổng 85 trẹo Lừa Nộiđịa hiệntại, Ba Ngàn Tơn GDP, và quãng 120 trẹo vầu năm Caotốc Khánhthành, Mười Ngàn Tơn GDP, hốt cứt trọn đời nơi doi đất hình giun trải ngót 2,000 câylômếch, mà bănkhoăn đéo đủ khách chạy tầu Bắc Trung Nam, thì Bộtrưởng Lỗđít quả xứngđáng Super Lỗđít (*).

Tinhiên, trướckhi khảosát Xứ Lừa có Cần Caotốc và Đủ xiền xây Caotốc không, Trung Tướng tiếptục tườngtrình vài chủtrương.

(3) Vạch đít Chống-caotốc

Bọn chống-caotốc (anti-hsrer), lũ súcvật bầyđàn bấthủ, dù ở hộitrường Nghịviện, ở bấu mạng Dân Chí, hay vỉahè Hàng Bông, nhấtnhất phải nhay một trong sáu lý:

(i) Caotốc lỗ một năm tỷ Tơn.

(ii) Caotốc quá xịn, Lừa chưa cần, chỉ cần nângcấp đườngsắt thường.

(iii) Caotốc quá đắt, nợ mần bắt concháu gánh.

(iv) Trườngchợ, cầucống, phốxá.. lợi hơn Caotốc.

(v) Caotốc cỡi không hiệuquả bằng tầubay.

(vi) Caotốc thấtthoát khiếp, 10% là 6 tỷ Tơn.

Trung Tướng vạch đít bọn Lỗđít nhế.

(i) Caotốc lỗ?

Lỗđít tụimầy đéo thằng nầu đọc nủi một trang đềán kinhtế, đừng nói biết ROA ROE là mẹ gì, và chưa thằng nầu từng nhòm ké quả hồsơ Caotốc, dám phán như Ông Cụ về Lỗ mới Lãi?

(ii) Caotốc quá xịn?

Lỗđít tụimầy học bọn phảnđối điệnthoại diđộng 199x hử?

Thời thởi bỏn lậpluận, điệnthoại bàn còn đéo có, sâu pháttriển Diđộng?

Thựctế chứngminh, điệnthoại bàn đã hết cơhội sau chỉ dăm năm Lừa chơi Diđộng, và 10 năm tới điệnthoại bàn sẽ tuyệtchủng. Sure.

Đườngsắt rùi cũng vậy. 50 năm nữa Đườngsắt Thường chỉ hoạtđộng trong côngviên hoặc phintrường. Sure.

(iii) Caotốc quá đắt?

Tầm 60 tỷ Tơn cho 30 năm, đắt đắt cái đầubuồi.

Không xiền thì vay. Không muốn vay cứ cổphầnhóa, Trung Tướng sẽ là Ông Lừa đầutiên mua cổphiếu Caotốc đoạn Hà Nội Đồ Sơn hehe Lỗđít tụimầy tin hông?

(iv) Mần trườngchợ, cầucống lợi hơn?

Lỗđít tụimầy đừng lôi quả ảnh trẻcon đu dây vượt sông chưởi Caotốc nhế. Mẽo cũng có Ông Đen sống bên núi rác. Việc nầu ra việc nấy.

(v) Caotốc cỡi không hiệuquả?

Lỗđít tụimầy cỡi Caotốc Sài Gòn Vũng Tầu chưa, lấy vé nhiêu, mà dám bẩu Caotốc không hiệuquả bằng tầubay? Hónghớt Nhật hử?

Lỗđít tụimầy nghĩ tầubay chạy Hà Nội Đồ Sơn mau hơn Ông Ngựa hay sâu, mà dám so tầubay với Caotốc?

(vi) Caotốc thấtthoát khiếp?

Đây mới thực là bănkhoăn cốttủy của Lỗđít tụimầy. Tómlại, GATO.

GATO ý thật chínhđáng, Trung Tướng rất thôngcảm.

Dưng Lỗđít tụimầy chọn đi:

(A) Mần Caotốc thấtthoát 20% của 60 tỷ.

(B) Không mần Caotốc bay sạchsẽ luôn 100 tỷ.

(C) Mần hay không mần Caotốc thì Lỗđít tụimầy cũng hưởng 0% của Zero tỷ.

Lỗđít tụimầy đừng căngthẳng tổnthọ.

Nếu Bê Xê Tê vay ODA mần Caotốc, thấtthoát không đếnnỗi quá nặng đâu, vì bọn chovay kiểmsoát chặt phết. Bỏn cũng lo khảnăng giảnợ của connợ chứ.

Tỉnhư hồi Bê Xê Tê xây cầu Bãi Cháy, bọn Nhật chỉ nhè mỗi phần đườngdẫn châncầu xuống đám PMU18 bạn Dũng Tổng thôi. Phần phẩn giá 10 trẹo Tơn, thầytrò bạn Dũng chén 3 trẹo kịchkim.

Đéo thằng Khoaitây thầnquynh nầu quẳng 1 tỷ Tơn để Lừa tự tiêupha nhế, đừng nói 60 tỷ.

Lỗđít tụimầy thông chửa?

(4) Trốn Vé, Ném Đá, Bánh Đất, và các Bấthủ khác

Trung Tướng đáp Cẩm Giàng, cách Hàng Cỏ 40Km, lúc 15h00.

Phátthanhviên đọc ôngổng, rầng Tầu, như thônglệ, chờ tránh ông ngượcchiều No7, bâulâu chưa xácđịnh, tiệnthể đong thêm than, nước, mời đồngbầu vui nghỉ tựdo.

Lừa ào khỏi toa trậptrùng, 80% trèo lối cửalưới (***). Bọn chiênnghiệp tứctốc moi võng đay võng bạt từ balô xắccốt, móc gầm toa, ngủ nồngnàn. Bọn lùđù hết chỗ nằm, chưởi tungtóe, rùi chui sau toa, ỉa miênman, vửa ỉa vửa tán chiện Sô Liên Trung Tẫu.

Ga Cẩm Giàng có hai con ghế côngcộng, dưng bọn chiênnghiệp đã vãi đầy các cỏn cứt-không-thịt khô đen, mụcđích để đéo-thằng-nầu bìnhđẳng hơn thằng-nầu (**).

Trung Tướng mò nắm xôi Ma gói, đứng chén bẽnlẽn. Mười tiếng nhịn liền, đói quên mỏi.

***

(Dừng coi phảnứng Lỗđít)

(@2010)

(*) Tơn GDP: Tức Luas GDP-per-capita PPP, hay Thunhập Bìnhquân Đầu Lừa Tươngđương, tính bằng Ông Tơn.

(**) Cứt-không-thịt: Tức cứt Lừa Thiênđàng, cứt của dững siêunhân không bâugiờ ăn thịt.

(***) Cửalưới: Cửasổ toa tầu Lừa, vốn lắp kiếng, dưng bị bầnnông nhàquê ném bể tiệt để giảitrí, nên Bê Xê Tê thay bằng lưới sắt mắtcáo.

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Điềunghiên: Learning (Điều nghiên).
– Cồngmăng: Comment (Cồng măng).
– Phảnđối: Opposition (Phản đối).
– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Mặcnhiên: By default (Mặc nhiên).
– Triểnkhai: Run (Triển khai).
– Vướnđề: Problem (Vướn đề).
– Nhucầu: Demand (Nhu cầu).
– Caotốc: High-speed (Cao tốc).
– Coinhư: Suppose (Coi như).
– Thừanhận: Accept (Thừa nhận).
– Bộtrưởng: Minister (Bộ trưởng).
– Lỗđít: Asshole (Lỗ đít).
– Nộiđịa: Domestic (Nội địa).
– Hiệntại: Current (Hiện tại).
– Khánhthành: Opening (Khánh thành).
– Câylômếch: Kilometer (Cây-lô-mếch).
– Bănkhoăn: Disturbed (Băn khoăn).
– Xứngđáng: Valued (Xứng đáng).
– Tinhiên: However (Ti nhiên).
– Trướckhi: Before (Trước khi).
– Khảosát: Survey (Khảo sát).
– Tiếptục: Continue (Tiếp tục).
– Tườngtrình: Report (Tường trình).
– Chủtrương: Undertaking (Chủ trương).
– Súcvật: Animals (Súc vật).
– Bầyđàn: Swarming (Bầy đàn).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Hộitrường: Hall (Hội trường).
– Nghịviện: Parliament (Nghị viện).
– Vỉahè: Sidewalk (Vỉa hè).
– Nhấtnhất: Certainly (Nhất nhất).
– Nângcấp: Upgrade (Nâng cấp).
– Đườngsắt: Railways (Đường sắt).
– Concháu: Next generations (Con cháu).
– Trườngchợ: Schools and marts (Trường chợ).
– Cầucống: Bridges and sewers (Cầu cống).
– Phốxá: Streets and shops (Phố xá).
– Hiệuquả: Effective (Hiệu quả).
– Tầubay: Airplanes (Tầu bay).
– Thấtthoát: Loss (Thất thoát).
– Tụimầy: You (Tụi mầy).
– Đềán: Project (Đề án).
– Kinhtế: Economic (Kinh tế).
– Hồsơ: Files (Hồ sơ).
– Phảnđối: Against (Phản đối).
– Điệnthoại: Telephones (Điện thoại).
– Diđộng: Mobile (Di động).
– Lậpluận: Argue (Lập luận).
– Pháttriển: Develop (Phát triển).
– Thựctế: Facts (Thực tế).
– Chứngminh: Prove (Chứng minh).
– Cơhội: Chance (Cơ hội).
– Tuyệtchủng: Extinct (Tuyệt chủng).
– Hoạtđộng: Activate (Hoạt động).
– Côngviên: Parks (Công viên).
– Phintrường: Film studios (Phin trường).
– Đầubuồi: Bitch cock (Đầu buồi).
– Cổphầnhóa: Equitization (Cổ phần hóa).
– Đầutiên: The first (Đầu tiên).
– Cổphiếu: Stock (Cổ phiếu).
– Hehe: Hey hey (Hehe).
– Trẻcon: Kids (Trẻ con).
– Hónghớt: Badly hear (Hóng hớt).
– Cốttủy: Core (Cốt tủy).
– Tómlại: Totally (Tóm lại).
– Chínhđáng: Plausible (Chính đáng).
– Thôngcảm: Sympathetic (Thông cảm).
– Sạchsẽ: Fully (Sạch sẽ).
– Căngthẳng: Nervous (Căng thẳng).
– Tổnthọ: Die soon (Tổn thọ).
– Đếnnỗi: Such (Đến nỗi).
– Chovay: Lender (Cho vay).
– Kiểmsoát: Control (Kiểm soát).
– Khảnăng: Ability (Khả năng).
– Giảnợ: Payment (Giả nợ).
– Tỉnhư: For example (Tỉ như).
– Đườngdẫn: Path (Đường dẫn).
– Châncầu: Bridge (Chân cầu).
– Thầytrò: Gang (Thầy trò).
– Khoaitây: Foreigners (Khoai Tây).
– Thầnquynh: Neurological disease (Thần quynh, Thần kinh).
– Tiêupha: Spend (Tiêu pha).
– Phátthanhviên: Speaker (Phát thanh viên).
– Ôngổng: Loudly (Ông ổng).
– Thônglệ: Usual (Thông lệ).
– Ngượcchiều: Opposite (Ngược chiều).
– Bâulâu: How long (Bâu lâu).
– Xácđịnh: Determine (Xác định).
– Tiệnthể: By the way (Tiện thể).
– Đồngbầu: Fellow (Đồng bầu).
– Tựdo: Freely (Tự do).
– Trậptrùng: Crowdedly (Trập trùng).
– Cửalưới: Net windows (Cửa lưới).
– Chiênnghiệp: Pros (Chiên nghiệp).
– Tứctốc: Immediately (Tức tốc).
– Balô: Backpacker (Ba-lô).
– Xắccốt: Bag (Xắc-cốt).
– Nồngnàn: Lovely (Nồng nàn).
– Lùđù: Amateurs (Lù đù).
– Tungtóe: Nicely (Tung tóe).
– Miênman: Comfortably (Miên man).
– Côngcộng: Public (Công cộng).
– Mụcđích: In order (Mục đích).
– Bìnhđẳng: Equal (Bình đẳng).
– Bẽnlẽn: Ashamedly (Bẽn lẽn).
– Thunhập: Income (Thu nhập).
– Bìnhquân: Average (Bình quân).
– Tươngđương: Relative (Tương đương).
– Thiênđàng: Socialism heaven (Thiên đàng).
– Siêunhân: Superman (Siêu nhân).
– Bâugiờ: Ever (Bâu giờ).
– Cửasổ: Window (Cửa sổ).
– Bầnnông: Ugly farmer (Bần nông).
– Nhàquê: Countryman (Nhà quê).
– Giảitrí: Relax (Giải trí).
– Mắtcáo: Fox-eye (Mắt cáo).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

– Chống-caotốc: Anti HSR (Chống cao tốc).
– Cứt-không-thịt: Shit without meat (Cứt không thịt).
– Đéo-thằng-nầu: Noone (Đéo thằng nầu).
– Thằng-nầu: Someone (Thằng nầu).

***



265 bình luận

Luas Buas Italiano: Lezione Due

LƯU Ý: MỌI SAOCHÉP PHẢI GHI RÕ NGUỒN VÀ TÁCGIẢ

(Bài trước chỗ nầy)

[Buongiorno signorine], Dì chầu các cô.

[Ciao a tutti], Trung Tướng chầu chibộ dắm.

Trướckhi học Bài 2, [lezione due], các cô học gấp vài quyđịnh:

(i) Từ/Câu Italiano nầu Trung Tướng muốn các cô đọc, thì Trung Tướng tô Xanh nó, rùi bỏ nó vầu trong dấu Ngoặc Vuông, vídụ [ciao].

(ii) Phiênâm kiểu Mẽo Bồi của Từ/Câu Italiano ý Trung Tướng sẽ tô Đỏ, rùi bỏ vầu trong dấu Ngoặc Nhọn, vídụ {chao}.

(iii) Phiênâm kiểu Lừa của Từ/Câu Italiano ý Trung Tướng cũng tô Đỏ, dưng bỏ vầu trong dấu Ngoặc Tròn, vídụ (trào). Kiểu phiên nầy dành cho Bần Nông, dưng đôilúc cũng phê vì tậndụng được Dấu Thanh của Tiếng Lừa đặctả âmgiai.

(iv) Dấu Gạch Ngang dùng để tách các Âm của Từ/Câu Italiano cần Phiênâm, vídụ {tut-ti} hoặc (tút-ti).

(v) Trung Tướng bẩu ĐỌCĐI, thì các cô Copy đoạn Italiano trong Ngoặc Vuông, xong Paste nó sang côngcụ phátâm trựctuyến của Thằng Gúc:

http://translate.google.com.vn/translate_t?hl=&ie=UTF-8&text=Italiano&sl=it&tl=it#

Rùi kích chuột Hình Cái Loa, tập nghe/đọc như hướngdẫn ở Bài 1.

Hehe vui chưa?

(E) Italiano Cơbản

(1) Chữcái Italiano

Chữcái Italiano giống chữ Mẽo chữ Lừa, dưng chỉ gồm 21 bạn, không có K, J, W, X, Y như Mẽo, không có các Râu Ria Mũ Nón Bấthủ như Lừa. Tấtnhiên khôngkể các từ/ngữ ngoạilai.

[A]: Vídụ [banca]. ĐỌCĐI.

[B]: Vídụ [bombati]. ĐỌCĐI.

[C]: Có 4 biếncách.

1. C phátâm giống (c) Lừa hoặc (k) Mẽo nếu đứng trước các nguyênâm A/O/U. Vídụ [banca], [comodo], [cutugno]. ĐỌCĐI.

2. C phátâm giống (tr) Lừa hoặc {ch} Mẽo nếu đứng trước các nguyênâm E/I. Vídụ [ce], [undici] đọc là (trê), (ún-đi-tri). ĐỌCĐI.

3. Nếu C kèm I, và đứng trước các nguyênâm A/O/U, thì CI phátâm giống (tr) Lừa hoặc {ch} Mẽo như trên. Vídụ [ciao], [cio] đọc là (trào), (trồ). ĐỌCĐI.

4. Nếu C kèm H, và đứng trước any nguyênâm, thì CH phátâm giống (c) Lừa hoặc (k) Mẽo. Vídụ [chitarra], [anche] đọc là (ki-tár-ra), (án-kề). ĐỌCĐI.

[D]: Phátâm giống (đ) Lừa hoặc {d} Mẽo. Vídụ [della], [comodo]. ĐỌCĐI.

[E]: Phátâm giống (ê) Lừa. Vídụ [due], [elegante] đọc là (đú-ề), (ê-lê-gán-tề). ĐỌCĐI.

[F]: Vídụ [firenze], [differenti]. ĐỌCĐI.

[G]: Có 6 biếncách.

1. G phátâm giống (g) Lừa nếu đứng trước các nguyênâm A/O/U. Vídụ [gamba], [vengo], [seguenti]. ĐỌCĐI.

2. G phátâm giống (gi) Lừa nếu đứng trước các nguyênâm E/I. Vídụ [getto], [origini]. ĐỌCĐI.

3. Nếu G kèm I, và đứng trước các nguyênâm A/O/U, thì GI phátâm giống (gi) Lừa như trên. Vídụ [gioia], [gianni] đọc là (giối-à), (gián-nì). Trườnghợp nầy yhệt Lừa. ĐỌCĐI.

4. Nếu G kèm H, và đứng trước any nguyênâm, thì GH phátâm giống (gh) Lừa. Vídụ [spaghetti], [unghie]. Trườnghợp nầy cũng yhệt Lừa. ĐỌCĐI.

5. Nếu G kèm N, và đứng trước any nguyênâm, thì GN phátâm giống (nh) Lừa. Vídụ [signore], [ogni] đọc là (xi-nhiố-rề), (ố-nhì). ĐỌCĐI.

6. Nếu G kèm L, và đứng trước any nguyênâm, thì GL phátâm giống (l) Lừa kéo dài, tức G gần câm. Vídụ [egli] đọc là (ế-llì). ĐỌCĐI.

[H]: Âm câm giống {h} Pháp. Vídụ [hotel], [hai] đọc là (ố-tèl), (ai-ì). ĐỌCĐI.

[I]: Vídụ [undici]. ĐỌCĐI.

[L]: Vídụ [colore]. ĐỌCĐI.

[M]: Vídụ [mamma]. ĐỌCĐI.

[N]: Vídụ [naturali]. ĐỌCĐI.

[O]: Phátâm giống (ô) Lừa. Vídụ [io], [comodo] đọc là (í-ồ), (cố-mô-đồ). ĐỌCĐI.

[P]: Vídụ [papa]. ĐỌCĐI.

[Q]: Phátâm giống (qu) Lừa, và cũng luôn kèm U như Lừa. Vídụ [questo], [cinque]. ĐỌCĐI.

[R]: Phátâm giống (r) Lừa, dưng uốn lưỡi rònrã hơn, như trong từ (Rắm). Vídụ [quattro], [cantare]. ĐỌCĐI.

[S]: Phátâm giống (x) Lừa hoặc {s} Mẽo. Vídụ [sono]. ĐỌCĐI.

[T]: Vídụ [torna]. ĐỌCĐI.

[U]: Vídụ [uva]. ĐỌCĐI.

[V]: Vídụ [voci]. ĐỌCĐI.

[Z]: Phátâm giống (d) Lừa hoặc {z} Mẽo, dưng hơi lai với (x) Lừa. Vídụ [lezione], [canzone]. ĐỌCĐI.

Tómtắt:

Hầuhết chữcái Italiano phátâm giống chữcái Lừa, trừ:

(i) [H] câm.

(ii) [C] và [G] có vài biếncách lạ.

(iii) [R] rung lưỡi nhiều hơn (R) Lừa.

(iv) [Z] nửa giống {Z} nửa giống {S} Mẽo.

(v) [D] giống (Đ), [E] giống (Ê), [O] giống (Ô), còn [S] giống (X) Lừa.

Các cô thấy hông, chữ Italiano chặtchẽ và đơngiản, không thừa gì, kểcả [H] câm.

(2) Dấu Italiano

Chữ Italiano có 3 dấu-âm dùng cùng các nguyênâm A/E/I/O/U và đánh trên đầu chúng như chữ Lừa.

(i) Dấu Huyền (Grave) cho cả 5 nguyênâm À/È/Ì/Ò/Ù.

(ii) Dấu Sắc (Acute) cho riêng nguyênâm É.

(iii) Dấu Mũ (Circumflex) chỉ gặp trong văntự cổ.

Dấu Nháy như tiếng Mẽo {Don’t}, {Can’t} không phải dấu-âm.

Dân Italy sànhđiệu khi biên Italiano tuyền quẳng cụ hết các dấu-âm, ychang bọn Nga. Nên các cô nếu quên chúng, chả lo mẹ.

Tinhiên đọc các âm Italiano có dấu và không dấu thì khác nhau phết. Thử nầu:

a. [è] nghĩa là “is”, đọc là (). ĐỌCĐI.

b. [e] nghĩa là “and”, đọc là (ê). ĐỌCĐI.

c. [àncora] nghĩa là “anchor”. ĐỌCĐI.

d. [ancòra] nghĩa là “again”. ĐỌCĐI.

e. [caffè], [caffe] cùng hiểu là “coffee”. ĐỌCĐI.

f. [perché], [perche] cùng hiểu là “why”. ĐỌCĐI.

g. [città], [citta] cùng hiểu là “city”. ĐỌCĐI.

Lưuý:

(i) Hai vídụ a/b nêu hai từ nghĩa khác nhau, đọc khác nhau, dưng lúc biên chỉ thêm/bớt một dấu Huyền.

(ii) Hai vídụ c/d nêu hai từ nghĩa khác nhau, đọc khác nhau, biên khác nhau mỗi vịtrí dấu Huyền. Rất may, dững trườnghợp tươngtự cực hiếm.

(iii) Ba vídụ e/f/g để các cô lắngnghe và trảinghiệm dấu-âm Italiano.

Trung Tướng sẽ quaylại sau.

(3) Phátâm Italiano

Nghiền xong Chương (1) & (2), các cô nhẽ phátâm Italiano lẹ như mân bướm rùi nhể, đọc Italiano thanhtao như chuồnchuồn rùi nhể?

Dưng Trung Tướng chốt nhế:

(i) Italiano, như các ngônngữ tinhhoa, rất coitrọng trọngâm. Các cô cóthể nói ngọng, người Italy vưỡn hiểu tốt, dưng nếu các cô nói sai trọngâm, đéo ai hiểu các cô đâu.

(ii) Trọngâm của một từ là âm được phát mạnh hơn các âm khác của nó. Vídụ trong từ [cantore], đọc là (can-tố-rề), trọngâm rơi vầu chữ O thuộc âm [-to-]. ĐỌCĐI.

(iii) Phầnnhớn từ Italiano có trọngâm nằm ở âm ápchót như [cantore] vửa dẫn. Dưng đángtiếc, ngoạilệ khá đông.

(iv) Muốn nhớ trọngâm, buộc nhờ Thằng Gúc. Học một từ mới, các cô phải nghe thẳng đọc 17 lần. Lười thì cút về mới mẹ.

(4) Câu Italiano

Câu Italiano naná câu Lừa câu Mẽo thôi. Vídụ “I want to eat” Mẽo là “Anh thèm đớp” Lừa, và [Voglio mangiare] Italiano.

Cũng trìnhtự: Đạitừ Chủngữ > Độngtừ Vịngữ > Cụm Tânngữ. Italiano chỉ khác chỗ Đạitừ lặn mẹ vầu Độngtừ.

Giống Mẽo, Italiano chơi Tínhtừ trước Danhtừ. Vídụ “The beautiful girl” Mẽo là [La bella ragazza] Italiano.

Bài Thựchành #2:

(i) Nhai vài quả từ Italiano mần quen nầu:

[io]: “Anh” Lừa, “I” Mẽo. ĐỌCĐI.

[noi]: “Tụianh”, “We”. ĐỌCĐI.

[tu]: “Mầy”, “You”. ĐỌCĐI.

[voi]: “Tụimầy”, “You”. ĐỌCĐI.

[egli]: “Tển”, “He” (Writen). ĐỌCĐI.

[lui]: “Thẳng”, “He” (Spoken). ĐỌCĐI.

[ella]: “Cổ”, “She” (Writen). ĐỌCĐI.

[lei]: “Cỏn”, “She” (Spoken). ĐỌCĐI.

[esso]: “Nó”, “It” (Masculine). ĐỌCĐI.

[essa]: “Nó”, “It” (Feminine). ĐỌCĐI.

[essi]: “Chúng”, “They”. ĐỌCĐI.

[loro]: “Bỏn”, “They”. ĐỌCĐI.

(ii) Nhai nữa nầu:

[grazie]: “Cámơn”, “Thanks”. ĐỌCĐI.

[spiacente]: “Xinlỗi”, “Pardon”. ĐỌCĐI.

[signore]: “Ông”, “Sir”. ĐỌCĐI.

[signora]: “Bà”, “Madam”. ĐỌCĐI.

[signorina]: “Cô”, “Miss”. ĐỌCĐI.

[ciao]: “Chầu”, “Hi”. ĐỌCĐI.

[salve]: “Chầuchầu”, “Hello”. ĐỌCĐI.

[addio]: “Bai”, “Bye”. ĐỌCĐI.

[bene]: “Được”, “Well”. ĐỌCĐI.

(iii) Đọc quả nầy 17 lượt nầu:

[Mamma son tanto felice]

[Perché ritorno da te]

[La mia canzone ti dice]

[Che è il più bel giorno per me]

[Mamma son tanto felice]

[Viver lontano perché]

[Mamma]

[Solo per te la mia canzone vola]

[Mamma]

[Sarai con me tu non sarai più sola]

[Mamma]

[Quanto ti voglio bene]

[Queste parole d’amore]

[Che mi sospira il mio cuore]

[Forse non si usano più]

[Mamma]

[Ma la canzone mia più bella sei tu]

[Sei tu la vita]

[E per la vita non ti lascio mai più]

[Mamma]

[Ma la canzone mia più bella sei tu]

[Sei tu la vita]

[E per la vita non ti lascio mai più]

[Mamma]

[Mamma]

(iv) Nghe quả nầy 9 lượt nầu:

(v) Hỏi: quả nghe tại mục (iv) có trùng quả đọc tại mục (iii) hông? Tạisâu?

Cô nầu hông giảnhời câuhỏi mục (v) vuilòng cút về mới mẹ.

(@2010)

Phụlục

Danhsách Từ Dính trong bài:

– Chibộ: You comrades (Chi bộ).
– Trướckhi: Before (Trước khi).
– Quyđịnh: Regulation (Quy định).
– Phiênâm: Pronunciation (Phiên âm).
– Vídụ: For example (Ví dụ).
– Đôilúc: Sometimes (Đôi lúc).
– Tậndụng: Utilize (Tận dụng).
– Đặctả: Specify (Đặc tả).
– Âmgiai: Melody (Âm giai).
– Đọcđi: Read it (Đọc đi).
– Côngcụ: Tool (Công cụ).
– Phátâm: Pronounciation (Phát âm).
– Trựctuyến: Online (Trực tuyến).
– Hướngdẫn: Guides (Hướng dẫn).
– Hehe: Hey hey (He he).
– Cơbản: Basic (Cơ bản).
– Chữcái: Alphabets (Chữ cái).
– Bấthủ: Immortal (Bất hủ).
– Tấtnhiên: Of course (Tất nhiên).
– Khôngkể: Not include (Không kể).
– Ngoạilai: Foreign (Ngoại lai).
– Biếncách: Variants (Biến cách).
– Nguyênâm: Vowel (Nguyên âm).
– Trườnghợp: Case (Trường hợp).
– Yhệt: Exactly same (Y hệt).
– Rònrã: Echoed (Ròn rã).
– Tómtắt: Abstracts (Tóm tắt).
– Hầuhết: Most (Hầu hết).
– Chặtchẽ: Strict (Chặt chẽ).
– Đơngiản: Simple (Đơn giản).
– Kểcả: Even (Kể cả).
– Văntự: Documents (Văn tự).
– Sànhđiệu: Stylish (Sành điệu).
– Ychang: Is identical (Y chang).
– Tinhiên: However (Ti nhiên).
– Lưuý: Attention (Lưu ý).
– Vịtrí: Position (Vị trí).
– Tươngtự: Same (Tương tự).
– Lắngnghe: Listen (Lắng nghe).
– Trảinghiệm: Experience (Trải nghiệm).
– Thanhtao: Elegantly (Thanh tao).
– Chuồnchuồn: Odonata (Chuồn chuồn).
– Ngônngữ: Language (Ngôn ngữ).
– Tinhhoa: Elite (Tinh hoa).
– Coitrọng: Appreciate (Coi trọng).
– Trọngâm: Stress accent (Trọng âm).
– Cóthể: Can (Có thể).
– Phầnnhớn: Most (Phần nhớn).
– Ápchót: Penultimate (Áp chót).
– Đángtiếc: Unfortunately (Đáng tiếc).
– Ngoạilệ: Exceptions (Ngoại lệ).
– Naná: Almost same (Na ná).
– Trìnhtự: Order (Trình tự).
– Đạitừ: Pronoun (Đại từ).
– Chủngữ: Subject (Chủ ngữ).
– Độngtừ: Verb (Động từ).
– Vịngữ: Predicate (Vị ngữ).
– Tânngữ: Object (Tân ngữ).
– Tínhtừ: Adjective (Tính từ).
– Danhtừ: Noun (Danh từ).
– Thựchành: Practising (Thực hành).
– Tụianh: We (Tụi anh).
– Tụimầy: You (Tụi mầy).
– Cámơn: Thanks (Cám ơn).
– Xinlỗi: Pardon (Xin lỗi).
– Chầuchầu: Hello (Chầu chầu).
– Tạisâu: Why (Tại sâu).
– Giảnhời: Answer (Giả nhời).
– Câuhỏi: Question (Câu hỏi).
– Vuilòng: Please (Vui lòng).

Danhsách Từ Ghép trong bài:

– Dấu-âm: Accent diacritics (Dấu âm).

***

(Bài tiếp chỗ nầy)



105 bình luận